Với các bé lớp 5, âm nhạc không chỉ là niềm vui mà còn là công cụ hữu ích giúp các con học tiếng Anh một cách tự nhiên. Những bài hát tiếng Anh lớp 5 đơn giản, giai điệu vui tươi sẽ giúp bé ghi nhớ từ vựng dễ dàng, đồng thời phát triển khả năng phát âm chuẩn ngay từ nhỏ.
Vậy làm sao để chọn được những bài hát vừa hay, vừa phù hợp với độ tuổi, lại giúp bé học tiếng Anh hiệu quả? Hãy cùng trung tâm anh ngữ Apollo English khám phá danh sách 19+ bài hát tiếng Anh lớp 5 đơn giản giúp bé vừa học vừa chơi, biến việc học từ vựng thành một trải nghiệm thú vị nhé!
Lợi ích của học tiếng Anh qua bài hát
Phát triển từ vựng và kỹ năng ngôn ngữ
Học tiếng Anh qua bài hát giúp trẻ lớp 5 tiếp xúc với nhiều từ vựng mới trong một ngữ cảnh cụ thể, từ đó ghi nhớ lâu hơn. Ngoài ra, các bài hát thường lặp đi lặp lại các cụm từ, giúp bé làm quen với cách phát âm và cách sử dụng từ.
Ví dụ, trong bài hát “What’s Your Name?” bé sẽ học được các từ vựng và mẫu câu như:
- What’s your name?
- My name is…
- Nice to meet you!
Ngoài ra, các bài hát như "The Colors Song" hay "The Animals on the Farm" giúp bé học từ vựng về màu sắc, động vật và nhiều chủ đề quen thuộc khác.
Tăng khả năng ghi nhớ thông qua giai điệu và nhịp điệu
Âm nhạc có tác động mạnh mẽ đến trí nhớ. Khi bé hát theo bài hát, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp sẽ dễ dàng được ghi nhớ lâu hơn. Những bài hát có nhịp điệu vui nhộn và phần điệp khúc lặp lại giúp trẻ học từ mới một cách tự nhiên mà không cần nỗ lực ghi nhớ.
Ví dụ, bài hát "If You’re Happy and You Know It" giúp bé nhớ các câu lệnh đơn giản như:
- Clap your hands!
- Stomp your feet!
Hiểu thêm về văn hóa và ngữ cảnh sử dụng tiếng Anh
Học tiếng Anh không chỉ là việc ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp, mà còn là cơ hội để bé tiếp cận với văn hóa và lối sống của người bản xứ. Các bài hát tiếng Anh thường phản ánh phong tục, lễ hội, thói quen sinh hoạt và cách sử dụng ngôn ngữ trong từng ngữ cảnh cụ thể. Thông qua những bài hát này, bé sẽ biết cách dùng từ vựng và mẫu câu trong đúng ngữ cảnh, giúp giao tiếp trôi chảy và tự nhiên hơn.
- "Jingle Bells" – Bài hát Giáng sinh quen thuộc giúp bé làm quen với không khí lễ hội tại các nước phương Tây.
- "Halloween Song" – Giúp bé hiểu về lễ hội Halloween và những từ vựng liên quan như ghost, pumpkin, trick or treat.
10 bài hát tiếng Anh hay nhất cho học sinh lớp 5
What’s Your Name? - Học cách giới thiệu bản thân
Bài hát “What’s Your Name?” giúp bé học cách hỏi và trả lời tên khi làm quen với bạn mới. Giai điệu lặp lại giúp trẻ dễ nhớ và sử dụng thành thạo mẫu câu giao tiếp đơn giản. Bé sẽ học được:
Cách hỏi tên người khác:
- What’s your name? (Tên bạn là gì?)
Cách trả lời khi giới thiệu bản thân:
- My name is… (Tên của tôi là…)
Cách phản hồi khi gặp bạn mới:
- Nice to meet you! (Rất vui được gặp bạn!)

Bài hát “What’s Your Name?”
Lời bài hát:
“Hello, hello
What’s your name?
Hello, hello
What’s your name?
My name is Noodle.
My name is Blossom.
Nice to meet you
Hello, hello
What’s your name?
Hello, hello
What’s your name?
My name is Cheesy.
My name is Broccoli.
Nice to meet you
Hello, hello
What’s your name?
Hello, hello
What’s your name?
My name is Jelly.
My name is Kernel.
Nice to meet you
Let’s be friends”
Hello Song - Học các cách chào hỏi và hỏi thăm sức khỏe
Bài hát “Hello Song” giúp bé làm quen với các câu chào hỏi và cách trả lời khi được hỏi thăm sức khỏe. Đây là một trong những bài hát quan trọng giúp bé tự tin trong giao tiếp hàng ngày. Bé sẽ học được:
Cách chào hỏi bằng tiếng Anh:
- Hello, hello, how are you? (Xin chào, bạn khỏe không?)
Cách phản hồi theo nhiều trạng thái cảm xúc:
- I’m good! (Tôi khỏe!)
- I’m great! (Tôi rất tốt!)
- I’m tired! (Tôi mệt!)
Lời bài hát:
“Hello, hello, hello
How are you?
Hello, hello, hello
How are you?
I’m good
I’m great
I’m wonderful
I’m good
I’m great
I’m wonderful
Hello, hello, hello
How are you?
Hello, hello, hello
How are you?
I’m tired
I’m hungry
I’m not so good
I’m tired
I’m hungry
I’m not so good
Hello, hello, hello
How are you?
Hello, hello, hello
How are you?
Hello, hello, hello
How are you?
Hello, hello, hello
How are you?”
What’s Your Favorite Color? - Học màu sắc và cách bày tỏ sở thích
Bài hát “What’s Your Favorite Color?” giúp bé học tên các màu sắc bằng tiếng Anh và cách diễn đạt sở thích của mình. Bé sẽ học được:
Hỏi về sở thích của người khác:
- What’s your favorite color? (Màu yêu thích của bạn là gì?)
Cách bày tỏ sở thích cá nhân:
- My favorite color is blue! (Màu yêu thích của tôi là màu xanh!)
- I like red! (Tôi thích màu đỏ!)

Bài hát “What’s Your Favorite Color?”
Lời bài hát
“My favorite color’s blue
How about you, how about you
My favorite color’s blue
How about you, how about you
Red
My favorite color’s red
I like red, I like red
My favorite color’s red
I like red, I like red
Colors, colors
What’s your favorite color
Colors, colors
What’s your favorite color
Green
My favorite color’s green
I like green, I like green
My favorite color’s green
I like green, I like green
Yellow
My favorite color’s yellow
I like yellow, I like yellow
My favorite color’s yellow
I like yellow, I like yellow
Colors, colors
What’s your favorite color
Colors, colors
What’s your favorite color
Orange
My favorite color’s orange
I like orange, I like orange
My favorite color’s orange
I like orange, I like orange
Purple
My favorite color’s purple
I like purple, I like purple
My favorite color’s purple
I like purple, I like purple
Colors, colors
What’s your favorite color
Colors, colors
What’s your favorite color”
Shapes Song for Kids - Nhận diện và học về các hình dạng cơ bản
Bài hát "Shapes Song for Kids" giúp bé học về các hình dạng cơ bản như hình tròn, hình tam giác, hình vuông và hình chữ nhật. Bé có thể hát theo và nhận diện các hình một cách dễ dàng thông qua giai điệu vui nhộn. Bé sẽ học được:
Từ vựng về các hình dạng:
- Circle (hình tròn)
- Triangle (hình tam giác)
- Square (hình vuông)
- Rectangle (hình chữ nhật)
Cách mô tả hình dạng:
- I have four sides, they’re all the same. What am I? (Tôi có bốn cạnh bằng nhau. Tôi là gì? → Hình vuông)
- I have just one line that goes round and round. What am I? (Tôi có một đường cong bao quanh. Tôi là gì? → Hình tròn)
Lời bài hát:
“Laaaa!
Do you know what I am?
Say my name if you can!
I have just one line
that goes round and round
and I can roll on the ground.
What am I?
You’re a circle!
Do you know what I am?
Say my name if you can!
If you look really close
you will see
I have three sides
One, two, three!
What am I?
You’re a triangle!
Draw a circle in the air!
Draw a triangle in the air!
I see shapes
I see shapes shapes shapes.
Everywhere I go
I see lots of shapes.
Do you know what I am?
Say my name if you can!
I have four sides
They are all the same
If you know my name
You’re good at this game!
What am I?
You’re a square!
Do you know what I am?
Say my name if you can!
I have four sides
like a square
but two sides are shorter
and I don’t care.
What am I?
You’re a rectangle!
Draw a square in the air.
Draw a rectangle in the air.
I see shapes
I see shapes shapes shapes
Everywhere I go
I see lots of shapes!
Circle
Triangle
Square
Rectangle
Circle, triangle, square, rectangle.
Circle, triangle, square, rectangle.
Shapes are everywhere!
I see shapes
I see shapes shapes shapes
Everywhere I go
I see lots of shapes.”
The Finger Family Song - Học tên các ngón tay và thành viên trong gia đình
Bài hát "The Finger Family Song" giúp bé học tên các ngón tay và cách gọi các thành viên trong gia đình một cách dễ dàng thông qua một giai điệu quen thuộc. Bé sẽ học được:
Từ vựng về các ngón tay:
- Thumb (ngón cái)
- Index finger (ngón trỏ)
- Middle finger (ngón giữa)
- Ring finger (ngón áp út)
- Baby finger (ngón út)
Từ vựng về các thành viên trong gia đình:
- Daddy finger (ngón cái – bố)
- Mommy finger (ngón trỏ – mẹ)
- Brother finger (ngón giữa – anh trai)
- Sister finger (ngón áp út – chị gái)
- Baby finger (ngón út – em bé)

Bài hát "The Finger Family Song"
Lời bài hát:
“Daddy finger, Daddy finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Daddy finger, Daddy finger. What’s your name?
Thumb I am. Thumb I am. Call me thumb.
Mommy finger, Mommy finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Mommy finger, Mommy finger. What’s your name?
I am called Index finger. You know me.
Brother finger, Brother finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Brother finger. Brother finger. What’s your name?
Middle finger, Middle finger. Now you know me.
Sister finger. Sister finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Sister finger. Sister finger. What’s your name?
Ring finger. Ring finger. I wear a ring.
Baby finger. Baby finger. Where are you?
Here I am. Here I am. How do you do?
Baby finger. Baby finger. What’s your name?
That’s my name Baby finger. That’s my name.
Thumb finger. Index finger. Middle finger. Ring finger. Baby fingers are the five fingers.
Five fingers with the palm makes a hand. (5 times)
Five fingers on the left. Five fingers on the right.
Five fingers on this hand. Five fingers on this hand.
Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.
Now point your index finger. Here. Here. Here.
Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend.
Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake.
Now show your baby finger…
Come one sing along to the tune.
Now show your thumb.
Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.
Now point your index finger. Here. Here. Here.
Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend.
Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake.
Now show your baby finger…
The baby finger is so cute
Now point your finger on your left
Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here.
Now point your finger on your right
Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here.
Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.
We know the names of the fingers on our hands.
Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.
We know the names of the fingers on our hands.
Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.
We know the names of the fingers on our hands.
Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands.
We know the names of the fingers on our hands.”
The Animals On The Farm - Học tên các loài động vật qua âm thanh của chúng
Bài hát "The Animals On The Farm" giúp bé học tên các loài động vật và âm thanh của chúng. Đây là một bài hát rất phù hợp cho trẻ mới học tiếng Anh vì nó kết hợp cả hình ảnh, âm thanh và từ vựng một cách trực quan. Bé sẽ học được:
Từ vựng về động vật trên nông trại:
- Duck (con vịt) – Quack quack!
- Chicken (con gà) – Cluck cluck!
- Pig (con lợn) – Oink oink!
- Sheep (con cừu) – Baa baa!
- Horse (con ngựa) – Neigh neigh!
- Cow (con bò) – Moo moo!
Cách mô tả động vật qua âm thanh:
- The cows on the farm say "Moo, moo, moo!" (Những con bò trên nông trại kêu "Moo, moo, moo!")
- The ducks on the farm say "Quack, quack, quack!" (Những con vịt trên nông trại kêu "Quack, quack, quack!")
Lời bài hát:
“The ducks on the farm say, “Quack, quack quack.”
The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”
The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”
“Quack. Squeak. Cluck.”
The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”
The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”
The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”
“Oink. Meh. Baa.”
The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”
The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”
The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”
“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”
“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”
Let’s try it a little faster.
The ducks on the farm say, “Quack, quack, quack.”
The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”
The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”
“Quack. Squeak. Cluck.”
Okay, a little faster.
The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”
The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”
The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”
“Oink. Meh. Baa.”
Okay, super fast!
The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”
The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”
The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”
“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”
“Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”
Hokey Pokey - Học từ vựng về bộ phận cơ thể thông qua vận động
Bài hát "Hokey Pokey" là một bài hát vận động giúp bé học các bộ phận cơ thể và cách sử dụng các từ chỉ vị trí như left (trái), right (phải). Bé vừa hát, vừa làm theo các động tác trong bài hát để ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Bé sẽ học được:
Từ vựng về các bộ phận cơ thể:
- Hand (tay)
- Foot (chân)
- Head (đầu)
- Whole body (toàn thân)
Từ vựng về vị trí:
- Left (trái)
- Right (phải)
- In (vào trong)
- Out (ra ngoài)

Bài hát "Hokey Pokey"
Lời bài hát:
“You put your right foot in
You put your right foot out
You put your right foot in
And you shake it all about
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
That’s what it’s all about!
You put your left foot in
You put your left foot out
You put your left foot in
And you shake it all about
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
That’s what it’s all about!
You put your right hand in
You put your right hand out
You put your right hand in
And you shake it all about
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
That’s what it’s all about!
You put your left hand in
You put your left hand out
You put your left hand in
And you shake it all about
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
That’s what it’s all about!
You put your head in
You put your head out
You put your head in
And you shake it all about
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
That’s what it’s all about!
You put your whole self in
You put your whole self out
You put your whole self in
And you shake it all about
You do the Hokey Pokey and you turn yourself around
That’s what it’s all about!”
The More We Get Together - Học cách bày tỏ tình bạn và sự đoàn kết
Bài hát "The More We Get Together" giúp bé hiểu tầm quan trọng của tình bạn và sự gắn kết. Lời bài hát đơn giản, dễ hát theo và giúp bé mở rộng vốn từ vựng về tình bạn. Bé sẽ học được:
Cách diễn đạt sự gắn kết và tình bạn:
- The more we get together, the happier we’ll be! (Càng đoàn kết, chúng ta càng vui vẻ!)
- For your friends are my friends, and my friends are your friends! (Vì bạn của bạn cũng là bạn của tôi, và bạn của tôi cũng là bạn của bạn!)
Từ vựng về cảm xúc tích cực:
- Happier (vui hơn)
- Together (cùng nhau)
- Friends (bạn bè)
Lời bài hát:
“The more we get together, together, together
The more we get together, together, together
The happier we’ll be
The more we get together, together, together
The more we get together, together, together
The happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we get together, the happier we’ll be
Two, four, six, eight
Who do we appreciate
The more we sing together, together, together
The more we sing together, the happier we’ll be
The more we sing together, together, together
The more we sing together, the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we sing together the happier we’ll be
Two, four, six, eight
Who do we appreciate
The more we sway together, together, together
The more we sway together, the happier we’ll be
The more we sway together, together, together
The more we sway together the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we sway together the happier we’ll be
Two, four, six, eight
Who do we appreciate
The more we dance together, together, together
The more we dance together the happier we’ll be
The more we dance together, together, together
The more we dance together the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we dance together the happier we’ll be
Two, four, six, eight
Who do we appreciate
The more we clap together, together, together
The more we clap together the happier we’ll be
The more we clap together, together, together
The more we clap together the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we clap together the happier we’ll be
For your friends are my friends
And my friends are your friends
The more we clap together the happier we’ll be”
The Ants Go Marching - Học số đếm và hành động của kiến
Bài hát "The Ants Go Marching" giúp bé học các số đếm từ 1 đến 10 và các hành động đơn giản thông qua câu chuyện về đàn kiến. Bé sẽ học được:
Số đếm từ 1 đến 10:
- One, two, three, four, five…
Hành động của kiến (động từ đơn giản):
- The little one stops to suck his thumb (Chú kiến nhỏ dừng lại để mút ngón tay cái)
- The little one stops to tie his shoe (Chú kiến nhỏ dừng lại để buộc dây giày)

Bài hát "The Ants Go Marching"
Lời bài hát:
“The ants go marching one by one, hurrah, hurrah
The ants go marching one by one, hurrah, hurrah
The ants go marching one by one
The little one stops to suck his thumb
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching two by two, hurrah, hurrah
The ants go marching two by two, hurrah, hurrah
The ants go marching two by two,
The little one stops to tie his shoe
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching three by three, hurrah, hurrah
The ants go marching three by three, hurrah, hurrah
The ants go marching three by three,
The little one stops to climb a tree
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching four by four, hurrah, hurrah
The ants go marching four by four, hurrah, hurrah
The ants go marching four by four,
The little one stops to shut the door
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching five by five, hurrah, hurrah
The ants go marching five by five, hurrah, hurrah
The ants go marching five by five,
The little one stops to take a dive
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching six by six, hurrah, hurrah
The ants go marching six by six, hurrah, hurrah
The ants go marching six by six,
The little one stops to pick up sticks
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching seven by seven, hurrah, hurrah
The ants go marching seven by seven, hurrah, hurrah
The ants go marching seven by seven,
The little one stops to pray to heaven
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching eight by eight, hurrah, hurrah
The ants go marching eight by eight, hurrah, hurrah
The ants go marching eight by eight,
The little one stops to roller skate
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching nine by nine, hurrah, hurrah
The ants go marching nine by nine, hurrah, hurrah
The ants go marching nine by nine,
The little one stops to check the time
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!
The ants go marching ten by ten, hurrah, hurrah
The ants go marching ten by ten, hurrah, hurrah
The ants go marching ten by ten,
The little one stops to shout “The End”,
And they all go marching down to the ground
To get out of the rain.”
If You’re Happy And You Know It - Học cảm xúc và phản ứng thông qua hành động
Bài hát "If You’re Happy And You Know It" giúp bé học về cảm xúc và phản ứng với cảm xúc thông qua hành động như vỗ tay, vỗ đùi. Bé sẽ học được:
Từ vựng về cảm xúc:
- Happy (vui vẻ)
- Angry (tức giận)
- Sad (buồn)
Cách thể hiện cảm xúc qua hành động:
- Clap your hands! (Vỗ tay!)
- Stomp your feet! (Giậm chân!)
- Shout "Hurray!" (Hô "Hurray!")
Lời bài hát:
“If you’re happy and you know it, clap your hands
If you’re happy and you know it, clap your hands
If you’re happy and you know it
Then your face will surely show it
If you’re happy and you know it, clap your hands
If you’re happy and you know it, stomp your feet
If you’re happy and you know it, stomp your feet
If you’re happy and you know it
Then your face will surely show it
If you’re happy and you know it, stomp your feet
If you’re happy and you know it, shout hurray
Hurray
If you’re happy and you know it, shout hurray
Hurray
If you’re happy and you know it
Then your face will surely show it
If you’re happy and you know it, shout hurray
Hurray
If you’re happy and you know it, do all three
Hurray
If you’re happy and you know it, do all three
Hurray
If you’re happy and you know it
Then your face will surely it
If you’re happy and you know it, do all three
Hurray”
10+ bài hát tiếng Anh lớp 5 hay nhất theo chủ đề
Chủ đề về gia đình và bạn bè
I Love My Family
Bài hát “I Love My Family” có giai điệu vui nhộn, giúp bé học từ vựng về các thành viên trong gia đình và thể hiện tình yêu thương với người thân. Bé sẽ học được:
Từ vựng về các thành viên trong gia đình:
- Father (bố)
- Mother (mẹ)
- Brother (anh/em trai)
- Sister (chị/em gái)
- Grandpa (ông)
- Grandma (bà)
Cách diễn đạt tình yêu thương với gia đình:
- I love my family! (Tôi yêu gia đình của mình!)
- My mom cooks delicious food! (Mẹ nấu món ăn ngon!)
- Grandpa takes me for a walk! (Ông đưa tôi đi dạo!)

Bài hát “I Love My Family”
Lời bài hát:
“I have a family
A family of six
Grandpa, Grandma, Papa, Mama
And a little Sis
Grandpa takes me for a walk
Grandma feeds me ladoos
They play with me They both love me
And I love them tooPapa goes to office,
Mama cook yummy food,
They take me out,
We sing aloud,
And they love me too
Yes! They love me too”
Old MacDonald Had A Farm
Bài hát “Old MacDonald Had A Farm” giúp bé học tên các con vật trong nông trại và âm thanh của chúng. Bé sẽ học được:
Từ vựng về động vật nông trại:
- Cow (bò)
- Pig (heo)
- Duck (vịt)
- Sheep (cừu)
- Chicken (gà)
Mẫu câu học được từ bài hát:
- Old MacDonald had a farm! (Ông lão MacDonald có một nông trại!)
- And on that farm, he had a cow! (Và trên nông trại đó, ông ấy nuôi một con bò!)
- With a moo-moo here, and a moo-moo there! (Với tiếng bò kêu moo-moo ở đây và moo-moo ở kia!)
Lời bài hát:
“Old MacDonald had a farm
Ee i ee i o
And on his farm he had some cows
Ee i ee i oh
With a moo-moo here
And a moo-moo there
Here a moo, there a moo
Everywhere a moo-moo
Old MacDonald had a farm
Ee i ee i o
Old MacDonald had a farm
Ee i ee i o
And on his farm he had some chicks
Ee i ee i o
With a cluck-cluck here
And a cluck-cluck there
Here a cluck, there a cluck
Everywhere a cluck-cluck
Old MacDonald had a farm
Ee i ee i o
Old MacDonald had a farm
Ee i ee i o
And on his farm he had some pigs
Ee i ee i o
With an oink-oink here
And an oink-oink there
Here an oink, there an oink
Everywhere an oink-oink
Old MacDonald had a farm
Ee i ee i o”
Chủ đề về ngày sinh nhật
Happy Birthday Song
Bài hát "Happy Birthday Song" là một bài hát truyền thống được hát trong mỗi bữa tiệc sinh nhật trên toàn thế giới. Bài hát này rất đơn giản, giúp bé dễ dàng ghi nhớ và sử dụng trong các dịp đặc biệt. Bé sẽ học được:
Cách chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh:
- Happy Birthday to you! (Chúc mừng sinh nhật bạn!)
- May all your dreams come true! (Chúc mọi ước mơ của bạn thành hiện thực!)
Làm quen với văn hóa sinh nhật của phương Tây:
- Người phương Tây thường hát "Happy Birthday" trước khi thổi nến.
- Sau đó, bé có thể nói "Make a wish!" (Hãy ước một điều ước!) trước khi thổi nến.

Bài hát "Happy Birthday Song"
Lời bài hát:
“Happy birthday to you (x2)
Happy birthday, happy birthday
and the start burn tonight
Happy birthday to you (x2)
Happy birthday, happy birthday,
happy birthday to you”
Bada’s Birthday Surprise
Bài hát "Bada’s Birthday Surprise" kể về một nhóm bạn cùng nhau tổ chức sinh nhật cho Bada. Thông qua bài hát, bé sẽ học về các hoạt động trong bữa tiệc sinh nhật và từ vựng liên quan đến sinh nhật. Bé sẽ học được:
Từ vựng về sinh nhật:
- Party (bữa tiệc)
- Cake (bánh sinh nhật)
- Candles (nến)
- Gift (món quà)
- Balloons (bóng bay)
Cách diễn tả các hoạt động trong bữa tiệc:
- Blow up the balloons! (Thổi bóng bay!)
- Wrap the gifts! (Gói quà!)
- Decorate the cake! (Trang trí bánh sinh nhật!)
Lời bài hát:
“Everybody’s working for a party tonight
All your friends are coming so it has to be right
Blow up the balloons
Tie them in two
Don’t be so sad, if they shoot across the room
Wrap up all the gifts
Tie them up with love
Don’t get upset, if you make a mess of it
Let’s sign the cards
Decorate the cake
Don’t get angry, if you spill cake you made
Laugh a little more until your worries are gone
We’re gonna have a party and have so much fun
Bridge Life can be a roller coaster
You know this true
Sometimes you are so happy and sometimes you are blue”
Chủ đề về các địa điểm
Where Will You Be?
Bài hát "Where Will You Be?" giúp bé học cách hỏi và trả lời về địa điểm mà bé hoặc người khác sẽ đến trong tương lai. Bé sẽ học được:
Cách hỏi về nơi chốn trong tương lai:
- Where will you be next weekend? (Cuối tuần tới bạn sẽ ở đâu?)
- Where will you be tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ ở đâu?)
Cách trả lời về địa điểm:
- I think I’ll be in the mountains. (Tớ nghĩ tớ sẽ ở trên núi.)
- I think I’ll be at the seaside. (Tớ nghĩ tớ sẽ ở bờ biển.)
Từ vựng về địa điểm quen thuộc:
- Mountains (núi)
- Countryside (vùng quê)
- Seaside (bờ biển)
- School (trường học)
- England (nước Anh)
- Vietnam (Việt Nam)

Bài hát "Where Will You Be?"
Lời bài hát:
“Where will you be next weekend?
In the mountains or the countryside?
I think I’ll be in the mountains
Where will you be tomorrow?
At the seaside or at school?
I think I’ll be at the seaside
Where will you be next year,
In Vietnam or Englands?
I think I’ll be in England?”
Where Are You Going?
Bài hát "Where Are You Going?" giúp bé học cách hỏi về nơi mà người khác đang đi đến ngay lúc này. Bé sẽ học được:
Cách hỏi và trả lời về địa điểm trong hiện tại:
- Where are you going? (Bạn đang đi đâu?)
- I’m going to the shop! (Tớ đang đi đến cửa hàng!)
Từ vựng về các địa điểm quen thuộc:
- Shop (cửa hàng)
- Park (công viên)
- Pool (hồ bơi)
- Bank (ngân hàng)
- Zoo (sở thú)
- Beach (bãi biển)
Cách ghép câu đầy đủ:
- I’m going to the zoo! (Tớ đang đi đến sở thú!)
- I’m going to the park! (Tớ đang đi đến công viên!)
Lời bài hát:
“Where are you going? X 2
Where are you going today?
Where are you going? X 2
Where are you going today?
I’m going to the shop
I’m going to the park
Where are you going? X 2
Where are you going today?
Where are you going? X 2
Where are you going today?
I’m going to the pool
I’m going to the bank
Where are you going? X 2
Where are you going today?
Where are you going? X 2
Where are you going today?
I’m going to the zoo
I’m going to the beach
Where are you going? X 2
Where are you going today? X 2”
Chủ đề về các lễ hội
Jingle Bells (Giáng sinh)
Bài hát "Jingle Bells" là một trong những bài hát Giáng sinh nổi tiếng nhất trên thế giới. Bài hát này giúp bé làm quen với các từ vựng liên quan đến Giáng sinh và văn hóa đón Noel tại các nước phương Tây. Bé sẽ học được:
Từ vựng về Giáng sinh:
- Snow (tuyết)
- Sleigh (xe trượt tuyết)
- Bells (chuông)
- Reindeer (tuần lộc)
- Santa Claus (Ông già Noel)
Mẫu câu phổ biến trong mùa Giáng sinh:
- Merry Christmas! (Chúc mừng Giáng sinh!)
- Jingle bells, jingle bells, jingle all the way! (Chuông ngân vang, chuông ngân vang khắp mọi nẻo đường!)
Làm quen với truyền thống Giáng sinh:
- Trẻ em phương Tây thường hát "Jingle Bells" khi trang trí cây thông Noel và đón Ông già Noel.
- Trẻ em có thể nói: "Santa Claus is coming tonight!" (Ông già Noel sẽ đến tối nay!) trước khi đi ngủ.

Bài hát "Jingle Bells"
Lời bài hát:
“Dashing through the snow
In a one-horse open sleigh
O’er the fields we go
Laughing all the way
Bells on bobtails ring
Making spirits bright
What fun it is to ride and sing
A sleighing song tonight, oh!
Jingle bells, jingle bells
Jingle all the way
Oh, what fun it is to ride
In a one-horse open sleigh, hey!
Jingle bells, jingle bells
Jingle all the way
Oh what fun it is to ride
In a one-horse open sleigh
Now the ground is white
Go it while you’re young
Take the girls tonight
Sing this sleighing song
Get a bobtailed bay
Two forty for his speed
And hitch him to an open sleigh
And you will take the lead
Oh, jingle bells, jingle bells
Jingle all the way
Oh, what fun it is to ride
In a one-horse open sleigh, hey!
Jingle bells, jingle bells
Jingle all the way
Oh, what fun it is to ride
In a one-horse open sleigh
Oh, what fun it is to rideIn one horse open sleigh!”
Halloween Song (Lễ hội Halloween)
Bài hát "Halloween Song" giúp bé làm quen với các từ vựng và phong tục trong lễ hội Halloween, từ đó hiểu thêm về văn hóa phương Tây. Bé sẽ học được:
Từ vựng về Halloween:
- Pumpkin (bí ngô)
- Witch (phù thủy)
- Ghost (ma quái)
- Zombie (xác sống)
- Trick or treat (cho kẹo hay bị ghẹo)
Mẫu câu phổ biến trong lễ hội Halloween:
- Trick or treat! (Cho kẹo hay bị ghẹo!) – Câu nói phổ biến của trẻ em khi đi xin kẹo vào đêm Halloween.
- You can dress up like a zombie! (Bạn có thể hóa trang thành một xác sống!)
Làm quen với truyền thống Halloween:
- Trẻ em phương Tây thường mặc trang phục ma quái và đi xin kẹo từ nhà này sang nhà khác. Họ trang trí bí ngô và kể chuyện ma vào đêm Halloween.
Lời bài hát:
“You can dress up like a zombie
You can dress up like a witch
Make sure you look scary
And scare everyone to bits
You can even go down to the haunted house
Or give a pumpkin a frown
Trick or treat hope for something sweet
‘Cause you’re the best dressed thing around
Oh, Halloween, Halloween
It will make you scream in delight
Oh Halloween, it’s a spooky kind of night
Ooh
Ooh
Ooh
Halloween
Get your vampire fangs, get your carame
l apples
And ready your scariest roar
Because on Halloween, all the spookiest things
Will make you like it even more
Oh, Halloween, Halloween
It will make you scream in delight
Oh Halloween, it’s a spooky kind of night
Oh, Halloween, Halloween
It will make you scream in delight
Oh Halloween, it’s a spooky kind of night
Ooh
Ooh
Ooh
Halloween”
Chủ đề về thời tiết
Season Song (Học về các mùa trong năm)
Bài hát "Season Song" giúp bé nhận diện bốn mùa trong năm, các đặc điểm thời tiết của từng mùa và những hoạt động phổ biến trong mỗi mùa. Bé sẽ học được:
Tên bốn mùa trong tiếng Anh:
- Spring (mùa xuân) 🌸
- Summer (mùa hè) ☀️
- Autumn/Fall (mùa thu) 🍂
- Winter (mùa đông) ❄️
Đặc điểm thời tiết của từng mùa:
- Spring is warm and flowers bloom. (Mùa xuân ấm áp và hoa nở.)
- Summer is hot and we go to the beach. (Mùa hè nóng bức và chúng ta đi biển.)
- Autumn has cool winds and falling leaves. (Mùa thu có gió mát và lá rụng.)
- Winter is cold with snow everywhere. (Mùa đông lạnh và có tuyết khắp nơi.)
Hoạt động phổ biến trong từng mùa:
- We swim in the summer! (Chúng ta đi bơi vào mùa hè!)
- We make snowmen in winter! (Chúng ta làm người tuyết vào mùa đông!)

Bài hát "Season Song"
Lời bài hát:
“Here we go, oh, oh
Season of the year
Here comes the spring with the rain pouring down
Here comes the spring with the flowers in the ground
Here comes the spring to bring new life
Here comes the summer with the heat from the sun
Here comes the summer with the kids having fun
Here comes the summer with the warm breeze
Here comes the summer with the trees so green
Here comes the fall with the leaves changing colour
Here comes the fall with the climate getting cooler
Here comes the fall with the leaves falling down
Here comes the fall with the wind blowing loud
Here comes the winter with the ice and the snow
Here comes the winter with the freezing cold
Here comes the winter with the days getting shorter
Here comes the winter with the nights getting longer”
Rain, Rain Go Away (Học về thời tiết mưa)
Bài hát "Rain, Rain Go Away" là một bài đồng dao nổi tiếng giúp bé học cách miêu tả thời tiết mưa và thể hiện mong muốn khi gặp trời mưa. Bé sẽ học được:
Từ vựng về thời tiết mưa:
- Rain (mưa)
- Go away (đi đi)
- Come again another day (quay lại vào ngày khác)
Cách diễn đạt mong muốn khi trời mưa:
- We want to go outside and play! (Chúng con muốn ra ngoài chơi!)
Cách sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả thời tiết:
- It’s raining outside! (Trời đang mưa bên ngoài!)
- I don’t like rainy days! (Con không thích ngày mưa!)
Chủ đề bảng chữ cái và đếm số
ABC Song (Học bảng chữ cái)
Bài hát "ABC Song" là một bài hát thiếu nhi kinh điển giúp bé học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh thông qua giai điệu đơn giản và dễ nhớ. Bé sẽ học được:
Bảng chữ cái tiếng Anh từ A-Z:
- A, B, C, D, E, F, G…
- H, I, J, K, L, M, N, O, P…
Cách phát âm chữ cái chuẩn tiếng Anh:
- A (ây), B (bi), C (xi), D (đi)…
Ghi nhớ trật tự chữ cái một cách tự nhiên:
- Nhờ có giai điệu vui nhộn, bé sẽ dễ dàng nhớ thứ tự bảng chữ cái hơn là học thuộc thông thường.

Bài hát "ABC Song"
Lời bài hát:
“A-B-C-D-E-F-G
H-I-J-K-LMNOP
Q-R-S
T-U-V
W and X
Y and Zee
Now I know my “ABCs”
Next time won’t you sing with me?
Five Little Ducks (Học đếm số qua hình ảnh vịt con)
Bài hát "Five Little Ducks" kể về năm chú vịt con rời xa mẹ và dần dần quay trở lại, giúp bé học cách đếm từ 1 đến 5 thông qua hình ảnh sinh động. Bé sẽ học được:
Số đếm từ 1 đến 5:
- One little duck (Một chú vịt)
- Two little ducks (Hai chú vịt)
- Three little ducks (Ba chú vịt)
- Four little ducks (Bốn chú vịt)
- Five little ducks (Năm chú vịt)
Từ vựng và động từ đơn giản:
- Went out one day (Đi chơi một ngày nọ)
- Over the hills and far away (Qua những ngọn đồi xa xôi)
- Mother duck said “Quack, quack, quack” (Mẹ vịt gọi “Quạc, quạc, quạc”)
Lời bài hát:
“Five little ducks went swimming one day
Over the hills and far away
Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”
But only four little ducks came back
Four little ducks went swimming one day
Over the hills and far away
Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”
But only three little ducks came back
Three little ducks went swimming one day
Over the hills and far away
Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”
But only two little ducks came back
Two little ducks went swimming one day
Over the hills and far away
Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”
But only one little duck came back
One little duck went swimming one day
Over the hills and far away
Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”
But no little ducks came swimming back
No little duck went swimming one day
Over the hills and far away
Daddy duck said, “Quack, quack, quack, quack”
And all of five little ducks came back”
Chủ đề về bộ phận cơ thể
Head, Shoulders, Knees and Toes
Bài hát "Head, Shoulders, Knees and Toes" giúp bé học tên các bộ phận cơ thể thông qua vận động, giúp ghi nhớ từ vựng nhanh chóng hơn. Bé sẽ học được:
Từ vựng về các bộ phận trên cơ thể:
- Head (đầu)
- Shoulders (vai)
- Knees (đầu gối)
- Toes (ngón chân)
- Eyes (mắt)
- Ears (tai)
- Mouth (miệng)
- Nose (mũi)
Rèn luyện kỹ năng vận động:
- Khi hát, bé sẽ chạm vào từng bộ phận tương ứng, giúp kết hợp ngôn ngữ với hành động, tạo hứng thú khi học.

Bài hát "Head, Shoulders, Knees and Toes"
Lời bài hát:
“Hi kids
Let’s shake our body
Come on
Dance to the tune
Workout is a boon
We are healthy soon
Head, shoulders, knees and toes
Knees and toes
Head, shoulders, knees and toes
Knees and toes
And eyes, and ears, and mouth, and nose
Head, shoulders, knees and toes
Knees and toes
March, march, march
Let’s all march
March, march, march
Get your body charged
Head, shoulders, knees and toes
Knees and toes
Head, shoulders, knees and toes
Knees and toes
And eyes, and ears, and mouth, and nose
Head, shoulders, knees and toes
Knees and toes
Jump, jump, jumpLet’s all jump
Jump, jump, jump
Make your muscle pump
Punch, punch, punch
Let’s all punch
Punch, punch, punch
Have a hearty munch
Head, shoulders, knees and toes
Knees and toes
Head, shoulders, knees and toes
Knees and toes
And eyes, and ears, and mouth, and nose
Head, shoulders, knees and toes
Knees and toes”
The Toothbrushing Song (Học thói quen vệ sinh cá nhân)
Bài hát "The Toothbrushing Song" giúp bé hình thành thói quen đánh răng đúng cách, vừa vui nhộn vừa giáo dục về tầm quan trọng của việc chăm sóc răng miệng. Bé sẽ học được:
Từ vựng về vệ sinh răng miệng:
- Brush your teeth (đánh răng)
- Toothpaste (kem đánh răng)
- Floss your teeth (dùng chỉ nha khoa)
- Rinse your mouth (súc miệng)
- Shiny and clean (trắng sáng và sạch sẽ)
Các bước chăm sóc răng miệng:
- Brush, brush, brush your teeth, gently round your gums! (Đánh răng, đánh răng, nhẹ nhàng quanh nướu!)
- Floss, floss, floss your teeth, floss without delay! (Dùng chỉ nha khoa ngay, không chần chừ!)
- Rinse, rinse, rinse your mouth, swishing germs away! (Súc miệng sạch để vi khuẩn đi mất!)
Lời bài hát:
“Brush, brush, brush your teeth
Gently round your gums.
Merrily, merrily, merrily, merrily,
Brushing is such fun!!
Brush, brush, brush your teeth
Brush them every day.
The front, the sides, the back, the top
To keep decay (or the bugs or germs) away!
Floss, floss, floss your teeth
Floss without delay.You can do this every day
To keep decay (or the bugs or germs) away!
Rinse, rinse, rinse your teeth
Swishing germs away.
Then you’ll have a pretty smile
with healthy teeth each day”
Bí quyết giúp bé lớp 5 học các bài hát tiếng Anh hiệu quả
Kết hợp với hành động để tăng sự hứng thú
Khi bé học bài hát thông qua các động tác minh họa, bé sẽ dễ dàng kết nối từ ngữ với hành động, từ đó ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Các bài hát thiếu nhi thường đi kèm với những động tác đơn giản, giúp bé tương tác trực tiếp với ngôn ngữ.
Ví dụ, khi hát bài “Head, Shoulders, Knees and Toes”, bé có thể chạm vào các bộ phận cơ thể tương ứng. Hay với bài “If You’re Happy and You Know It”, bé có thể vỗ tay, giậm chân, hô “Hurray” theo lời bài hát. Việc kết hợp vận động không chỉ giúp bé ghi nhớ tốt hơn, mà còn tạo sự hứng thú và niềm vui khi học tiếng Anh.
Chơi các trò chơi liên quan đến lời bài hát
Trẻ em học tốt nhất khi được chơi và trải nghiệm, vì vậy bố mẹ có thể biến bài hát thành trò chơi tương tác để bé vừa học vừa vui. Một số trò chơi phổ biến có thể áp dụng là: Trò chơi điền vào chỗ trống (in lời bài hát và bỏ trống một số từ để bé đoán), trò chơi dừng nhạc (cho bé hát theo bài hát, khi nhạc dừng đột ngột bé phải tiếp tục hát), hoặc trò chơi ghép từ với hình ảnh (bé sẽ nối từ vựng trong bài hát với hình minh họa phù hợp).
Những hoạt động này giúp bé tăng khả năng ghi nhớ từ vựng, cải thiện phản xạ nghe và rèn luyện sự tập trung. Đặc biệt, bố mẹ có thể thưởng sticker hoặc quà nhỏ để tạo động lực cho bé học tập hăng say hơn
Khuyến khích trẻ hát theo nhóm hoặc cùng bạn bè
Học cùng bạn bè luôn tạo ra sự hứng thú và động lực, giúp bé tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Bố mẹ có thể tổ chức nhóm học nhỏ tại nhà hoặc trên lớp, nơi các bé cùng nhau hát và biểu diễn các bài hát tiếng Anh yêu thích. Khi bé hát chung với bạn bè, bé không chỉ học được từ vựng mà còn phát triển kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và khả năng diễn đạt trước đám đông.
Ví dụ, với bài “The More We Get Together”, bé có thể hát theo nhóm để cảm nhận sự đoàn kết và tình bạn. Ngoài ra, tổ chức một buổi biểu diễn mini tại gia đình cũng là cách tuyệt vời để bé rèn luyện sự tự tin và thể hiện khả năng của mình.
Bé vui học tiếng Anh, vượt mọi rào cản ngôn ngữ cùng Apollo English
Qua các bài hát tiếng Anh lớp 5 mà Apollo English gợi ý, bố mẹ có thể nhận ra rằng việc học ngôn ngữ này không nên chỉ dừng lại ở việc học thuộc lòng một cách “máy móc”. Việc dạy bài hát tiếng Anh cho con chỉ thông qua phương pháp dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt hoặc học thuộc lòng là cách tiếp cận truyền thống, hiện không còn mang lại hiệu quả cao trong việc giúp trẻ thành thạo ngôn ngữ.
Thay vào đó, bố mẹ cần áp dụng phương pháp học đúng đắn để giúp con phát triển toàn diện kỹ năng ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết cho tương lai, nơi những gì con học được hôm nay sẽ là hành trang vững chắc cho mai sau.
Nếu các bậc phụ huynh đang tìm kiếm một tổ chức giáo dục tiếng Anh uy tín để giúp bé thành thạo ngoại ngữ, Apollo English sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo. Với đội ngũ giáo viên 100% người nước ngoài dày dặn kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, Apollo English sẽ giúp bé nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình một cách toàn diện.
Duy nhất tại Apollo English, chúng tôi mang đến chương trình Anh ngữ “Đo ni đóng giày”, được thiết kế riêng cho học viên Việt Nam. Dựa trên 30 năm kinh nghiệm cùng hệ sinh thái học tập tiên tiến nhất, chúng tôi không chỉ nhận diện điểm cần cải thiện của từng em mà còn thấu hiểu điểm mạnh và cá tính để từ đó theo sát và điều chỉnh kịp thời. Bằng cách này, chúng tôi giúp học viên tự tin, làm chủ tiếng Anh và phát triển toàn diện.
Điều khác biệt trong phương pháp “Đo ni đóng giày” tại Apollo English chính là:
- Chuyên gia: 30 năm kinh nghiệm tại Việt Nam với đội ngũ giáo viên và hệ thống vận hành chuẩn quốc tế được giám sát bởi International House.
- Sự thấu hiểu: Phương pháp độc quyền và hệ sinh thái học tập hiện đại nhất cho phép theo sát, đánh giá liên tục giúp nhận biết những tiềm năng và điểm cần cải thiện để con được động viên, hỗ trợ kịp thời cùng hệ thống báo cáo học tập rõ ràng, minh bạch.
- Hệ thống nuôi dưỡng học tập: Dựa vào sự am hiểu được cá nhân hóa, mỗi bước tiến của con đều được cổ vũ và điều chỉnh thông qua môi trường học tập xuyên suốt đồng bộ từ lớp tới nhà giúp con xây dựng thói quen học tập chủ động và tình yêu học hỏi trọn đời.
Tại Apollo chúng tôi không chỉ dạy tiếng Anh, mà thông qua tiếng Anh chúng tôi giúp con phát triển các kỹ năng, kiến thức, sự tự tin làm nền tảng cho sự thành công của chính con sau này. Sự uy tín và chất lượng của trung tâm tiếng Anh Apollo English được thể hiện qua những đánh giá tích cực và sự đề xuất từ các chuyên gia giáo dục. Apollo English cam kết mang đến cho con một chân trời học tập mới và nuôi dưỡng niềm đam mê học tập ngay từ nhỏ.
Xem thêm:
- Học tiếng Anh qua hình ảnh
- Từ vựng toán tiếng Anh lớp 5 từ cơ bản đến Violympic
- Bài tập thì hiện tại đơn lớp 5 – Có đáp án và lời giải chi tiết
- Bộ bài tập phát âm tiếng Anh lớp 5 chuẩn IPA - Có đáp án
- Bài tập sắp xếp câu tiếng Anh lớp 5 - Đầy đủ dạng bài và đáp án
- Từ vựng tiếng Anh lớp 5 chuẩn SGK Global Success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: Tổng hợp cấu trúc câu quan trọng
- Tổng hợp các chủ đề học tiếng Anh lớp 5 cho bé