19+ Bài hát tiếng Anh lớp 5 đơn giản giúp bé học từ vựng
Loading...
Close menu
Trang chủ > Góc sẻ chia > 19+ Bài hát tiếng Anh lớp 5 đơn giản giúp bé học từ vựng

19+ Bài hát tiếng Anh lớp 5 đơn giản giúp bé học từ vựng

Tác giả: Apollo English

Trung tâm Anh ngữ Apollo Việt Nam

Tác giả

Apollo English

Apollo English được thành lập năm 1995 bởi hai nhà đồng sáng lập – ông Khalid Muhmood và bà Arabella Peters. Chúng tôi tự hào là Tổ chức Giáo dục và Đào tạo Anh ngữ 100% vốn nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam. Tại Apollo, chúng tôi tin rằng giáo dục có sức mạnh thay đổi cuộc sống. Với gần 30 năm nuôi dưỡng niềm đam mê học hỏi trẻ em Việt, chúng tôi tin rằng tiếng Anh không chỉ là một ngôn ngữ. Với một phương pháp đúng đắn, tiếng Anh sẽ cùng con mở ra chân trời mới mẻ, giúp con nhận ra đam mê của chính mình, hình thành kỹ năng, kiến thức, tư duy cảm xúc xã hội cần thiết cho tương lai.

Mục Lục

Mục Lục

    Với các bé lớp 5, âm nhạc không chỉ là niềm vui mà còn là công cụ hữu ích giúp các con học tiếng Anh một cách tự nhiên. Những bài hát tiếng Anh lớp 5 đơn giản, giai điệu vui tươi sẽ giúp bé ghi nhớ từ vựng dễ dàng, đồng thời phát triển khả năng phát âm chuẩn ngay từ nhỏ.

    Vậy làm sao để chọn được những bài hát vừa hay, vừa phù hợp với độ tuổi, lại giúp bé học tiếng Anh hiệu quả? Hãy cùng trung tâm anh ngữ Apollo English khám phá danh sách 19+ bài hát tiếng Anh lớp 5 đơn giản giúp bé vừa học vừa chơi, biến việc học từ vựng thành một trải nghiệm thú vị nhé! 

    Lợi ích của học tiếng Anh qua bài hát

    Phát triển từ vựng và kỹ năng ngôn ngữ

    Học tiếng Anh qua bài hát giúp trẻ lớp 5 tiếp xúc với nhiều từ vựng mới trong một ngữ cảnh cụ thể, từ đó ghi nhớ lâu hơn. Ngoài ra, các bài hát thường lặp đi lặp lại các cụm từ, giúp bé làm quen với cách phát âm và cách sử dụng từ.

    Ví dụ, trong bài hát “What’s Your Name?” bé sẽ học được các từ vựng và mẫu câu như:

    • What’s your name?
    • My name is…
    • Nice to meet you!

    Ngoài ra, các bài hát như "The Colors Song" hay "The Animals on the Farm" giúp bé học từ vựng về màu sắc, động vật và nhiều chủ đề quen thuộc khác​.

    Tăng khả năng ghi nhớ thông qua giai điệu và nhịp điệu

    Âm nhạc có tác động mạnh mẽ đến trí nhớ. Khi bé hát theo bài hát, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp sẽ dễ dàng được ghi nhớ lâu hơn. Những bài hát có nhịp điệu vui nhộn và phần điệp khúc lặp lại giúp trẻ học từ mới một cách tự nhiên mà không cần nỗ lực ghi nhớ.

    Ví dụ, bài hát "If You’re Happy and You Know It" giúp bé nhớ các câu lệnh đơn giản như:

    • Clap your hands!
    • Stomp your feet!

    Hiểu thêm về văn hóa và ngữ cảnh sử dụng tiếng Anh

    Học tiếng Anh không chỉ là việc ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp, mà còn là cơ hội để bé tiếp cận với văn hóa và lối sống của người bản xứ. Các bài hát tiếng Anh thường phản ánh phong tục, lễ hội, thói quen sinh hoạt và cách sử dụng ngôn ngữ trong từng ngữ cảnh cụ thể. Thông qua những bài hát này, bé sẽ biết cách dùng từ vựng và mẫu câu trong đúng ngữ cảnh, giúp giao tiếp trôi chảy và tự nhiên hơn​.

    • "Jingle Bells" – Bài hát Giáng sinh quen thuộc giúp bé làm quen với không khí lễ hội tại các nước phương Tây.
    • "Halloween Song" – Giúp bé hiểu về lễ hội Halloween và những từ vựng liên quan như ghost, pumpkin, trick or treat.

    10 bài hát tiếng Anh hay nhất cho học sinh lớp 5

    What’s Your Name? - Học cách giới thiệu bản thân

    Bài hát “What’s Your Name?” giúp bé học cách hỏi và trả lời tên khi làm quen với bạn mới. Giai điệu lặp lại giúp trẻ dễ nhớ và sử dụng thành thạo mẫu câu giao tiếp đơn giản. Bé sẽ học được:

    Cách hỏi tên người khác:

    • What’s your name? (Tên bạn là gì?)

    Cách trả lời khi giới thiệu bản thân:

    • My name is… (Tên của tôi là…)

    Cách phản hồi khi gặp bạn mới:

    • Nice to meet you! (Rất vui được gặp bạn!)
    Bài hát “What’s Your Name?”

    Bài hát “What’s Your Name?”

    Lời bài hát:

    “Hello, hello

    What’s your name?

    Hello, hello

    What’s your name?

    My name is Noodle.

    My name is Blossom.

    Nice to meet you

    Hello, hello

    What’s your name?

    Hello, hello

    What’s your name?

    My name is Cheesy.

    My name is Broccoli.

    Nice to meet you

    Hello, hello

    What’s your name?

    Hello, hello

    What’s your name?

    My name is Jelly.

    My name is Kernel.

    Nice to meet you

    Let’s be friends”

    Hello Song - Học các cách chào hỏi và hỏi thăm sức khỏe

    Bài hát “Hello Song” giúp bé làm quen với các câu chào hỏi và cách trả lời khi được hỏi thăm sức khỏe. Đây là một trong những bài hát quan trọng giúp bé tự tin trong giao tiếp hàng ngày. Bé sẽ học được:

    Cách chào hỏi bằng tiếng Anh: 

    • Hello, hello, how are you? (Xin chào, bạn khỏe không?)

    Cách phản hồi theo nhiều trạng thái cảm xúc:

    • I’m good! (Tôi khỏe!)
    • I’m great! (Tôi rất tốt!)
    • I’m tired! (Tôi mệt!)

    Lời bài hát:

    “Hello, hello, hello

    How are you?

    Hello, hello, hello

    How are you?

    I’m good

    I’m great

    I’m wonderful

    I’m good

    I’m great

    I’m wonderful

    Hello, hello, hello

    How are you?

    Hello, hello, hello

    How are you?

    I’m tired

    I’m hungry

    I’m not so good

    I’m tired

    I’m hungry

    I’m not so good

    Hello, hello, hello

    How are you?

    Hello, hello, hello

    How are you?

    Hello, hello, hello

    How are you?

    Hello, hello, hello

    How are you?”

    What’s Your Favorite Color? - Học màu sắc và cách bày tỏ sở thích

    Bài hát “What’s Your Favorite Color?” giúp bé học tên các màu sắc bằng tiếng Anh và cách diễn đạt sở thích của mình. Bé sẽ học được:

    Hỏi về sở thích của người khác:

    • What’s your favorite color? (Màu yêu thích của bạn là gì?)

    Cách bày tỏ sở thích cá nhân:

    • My favorite color is blue! (Màu yêu thích của tôi là màu xanh!)
    • I like red! (Tôi thích màu đỏ!)
    Bài hát “What’s Your Favorite Color?”

    Bài hát “What’s Your Favorite Color?”

    Lời bài hát

    “My favorite color’s blue 

    How about you, how about you 

    My favorite color’s blue

    How about you, how about you 

    Red 

    My favorite color’s red 

    I like red, I like red

    My favorite color’s red 

    I like red, I like red 

    Colors, colors 

    What’s your favorite color 

    Colors, colors 

    What’s your favorite color 

    Green 

    My favorite color’s green 

    I like green, I like green 

    My favorite color’s green 

    I like green, I like green 

    Yellow 

    My favorite color’s yellow 

    I like yellow, I like yellow 

    My favorite color’s yellow 

    I like yellow, I like yellow 

    Colors, colors 

    What’s your favorite color 

    Colors, colors 

    What’s your favorite color 

    Orange 

    My favorite color’s orange 

    I like orange, I like orange 

    My favorite color’s orange 

    I like orange, I like orange 

    Purple 

    My favorite color’s purple 

    I like purple, I like purple 

    My favorite color’s purple 

    I like purple, I like purple 

    Colors, colors 

    What’s your favorite color 

    Colors, colors 

    What’s your favorite color”

    Shapes Song for Kids - Nhận diện và học về các hình dạng cơ bản

    Bài hát "Shapes Song for Kids" giúp bé học về các hình dạng cơ bản như hình tròn, hình tam giác, hình vuông và hình chữ nhật. Bé có thể hát theo và nhận diện các hình một cách dễ dàng thông qua giai điệu vui nhộn. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về các hình dạng:

    • Circle (hình tròn)
    • Triangle (hình tam giác)
    • Square (hình vuông)
    • Rectangle (hình chữ nhật)

    Cách mô tả hình dạng:

    • I have four sides, they’re all the same. What am I? (Tôi có bốn cạnh bằng nhau. Tôi là gì? → Hình vuông)
    • I have just one line that goes round and round. What am I? (Tôi có một đường cong bao quanh. Tôi là gì? → Hình tròn)

    Lời bài hát:

    “Laaaa!

    Do you know what I am?

    Say my name if you can!

    I have just one line

    that goes round and round

    and I can roll on the ground.

    What am I?

    You’re a circle!

    Do you know what I am?

    Say my name if you can!

    If you look really close

    you will see

    I have three sides

    One, two, three!

    What am I?

    You’re a triangle!

    Draw a circle in the air!

    Draw a triangle in the air!

    I see shapes

    I see shapes shapes shapes.

    Everywhere I go

    I see lots of shapes.

    Do you know what I am?

    Say my name if you can!

    I have four sides

    They are all the same

    If you know my name

    You’re good at this game!

    What am I?

    You’re a square!

    Do you know what I am?

    Say my name if you can!

    I have four sides

    like a square

    but two sides are shorter

    and I don’t care.

    What am I?

    You’re a rectangle!

    Draw a square in the air.

    Draw a rectangle in the air.

    I see shapes

    I see shapes shapes shapes

    Everywhere I go

    I see lots of shapes!

    Circle

    Triangle

    Square

    Rectangle

    Circle, triangle, square, rectangle.

    Circle, triangle, square, rectangle.

    Shapes are everywhere!

    I see shapes

    I see shapes shapes shapes

    Everywhere I go

    I see lots of shapes.”

    The Finger Family Song - Học tên các ngón tay và thành viên trong gia đình

    Bài hát "The Finger Family Song" giúp bé học tên các ngón tay và cách gọi các thành viên trong gia đình một cách dễ dàng thông qua một giai điệu quen thuộc. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về các ngón tay:

    • Thumb (ngón cái)
    • Index finger (ngón trỏ)
    • Middle finger (ngón giữa)
    • Ring finger (ngón áp út)
    • Baby finger (ngón út)

    Từ vựng về các thành viên trong gia đình:

    • Daddy finger (ngón cái – bố)
    • Mommy finger (ngón trỏ – mẹ)
    • Brother finger (ngón giữa – anh trai)
    • Sister finger (ngón áp út – chị gái)
    • Baby finger (ngón út – em bé)
    Bài hát "The Finger Family Song"

    Bài hát "The Finger Family Song"

    Lời bài hát:

    “Daddy finger, Daddy finger. Where are you?

    Here I am. Here I am. How do you do?

    Daddy finger, Daddy finger. What’s your name?

    Thumb I am. Thumb I am. Call me thumb.

    Mommy finger, Mommy finger. Where are you?

    Here I am. Here I am. How do you do?

    Mommy finger, Mommy finger. What’s your name?

    I am called Index finger. You know me.

    Brother finger, Brother finger. Where are you?

    Here I am. Here I am. How do you do?

    Brother finger. Brother finger. What’s your name?

    Middle finger, Middle finger. Now you know me.

    Sister finger. Sister finger. Where are you?

    Here I am. Here I am. How do you do?

    Sister finger. Sister finger. What’s your name?

    Ring finger. Ring finger. I wear a ring.

    Baby finger. Baby finger. Where are you?

    Here I am. Here I am. How do you do?

    Baby finger. Baby finger. What’s your name?

    That’s my name Baby finger. That’s my name.

    Thumb finger. Index finger. Middle finger. Ring finger. Baby fingers are the five fingers. 

    Five fingers with the palm makes a hand. (5 times)

    Five fingers on the left. Five fingers on the right. 

    Five fingers on this hand. Five fingers on this hand.

    Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.

    Now point your index finger. Here. Here. Here. 

    Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend. 

    Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake. 

    Now show your baby finger…  

    Come one sing along to the tune. 

    Now show your thumb. 

    Now show your thumb. Thumb. Thumb. Thumb.

    Now point your index finger. Here. Here. Here. 

    Now bend your middle finger. Bend. Bend. Bend. 

    Now shake your ring finger. Shake. Shake. Shake. 

    Now show your baby finger…  

    The baby finger is so cute

    Now point your finger on your left

    Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here. 

    Now point your finger on your right

    Thumb. Here. Index. Here. Middle. Here. Ring. Here. Baby. Here. 

    Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands. 

    We know the names of the fingers on our hands. 

    Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands. 

    We know the names of the fingers on our hands. 

    Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands. 

    We know the names of the fingers on our hands. 

    Clap your hands. Clap your hands. Clap your hands. 

    We know the names of the fingers on our hands.”

    The Animals On The Farm - Học tên các loài động vật qua âm thanh của chúng

    Bài hát "The Animals On The Farm" giúp bé học tên các loài động vật và âm thanh của chúng. Đây là một bài hát rất phù hợp cho trẻ mới học tiếng Anh vì nó kết hợp cả hình ảnh, âm thanh và từ vựng một cách trực quan. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về động vật trên nông trại:

    • Duck (con vịt) – Quack quack!
    • Chicken (con gà) – Cluck cluck!
    • Pig (con lợn) – Oink oink!
    • Sheep (con cừu) – Baa baa!
    • Horse (con ngựa) – Neigh neigh!
    • Cow (con bò) – Moo moo!

    Cách mô tả động vật qua âm thanh:

    • The cows on the farm say "Moo, moo, moo!" (Những con bò trên nông trại kêu "Moo, moo, moo!")
    • The ducks on the farm say "Quack, quack, quack!" (Những con vịt trên nông trại kêu "Quack, quack, quack!")

    Lời bài hát:

    “The ducks on the farm say, “Quack, quack quack.”

    The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”

    The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”

    “Quack. Squeak. Cluck.”

    The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”

    The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”

    The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”

    “Oink. Meh. Baa.”

    The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”

    The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”

    The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”

    “Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

    “Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

    Let’s try it a little faster.

    The ducks on the farm say, “Quack, quack, quack.”

    The mice on the farm say, “Squeak, squeak, squeak.”

    The chickens on the farm say, “Cluck, cluck, cluck.”

    “Quack. Squeak. Cluck.”

    Okay, a little faster.

    The pigs on the farm say, “Oink, oink, oink.”

    The goats on the farm say “Meh, meh, meh.”

    The sheep on the farm say “Baa, baa, baa.”

    “Oink. Meh. Baa.”

    Okay, super fast!

    The horses on the farm say, “Neigh, neigh, neigh.”

    The cows on the farm say, “Moo, moo, moo.”

    The roosters on the farm say, “Cock-a-doodle-doo.”

    “Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

    “Neigh. Moo. Cock-a-doodle-doo.”

    Hokey Pokey - Học từ vựng về bộ phận cơ thể thông qua vận động

    Bài hát "Hokey Pokey" là một bài hát vận động giúp bé học các bộ phận cơ thể và cách sử dụng các từ chỉ vị trí như left (trái), right (phải). Bé vừa hát, vừa làm theo các động tác trong bài hát để ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về các bộ phận cơ thể:

    • Hand (tay)
    • Foot (chân)
    • Head (đầu)
    • Whole body (toàn thân)

    Từ vựng về vị trí:

    • Left (trái)
    • Right (phải)
    • In (vào trong)
    • Out (ra ngoài)
    Bài hát "Hokey Pokey"

    Bài hát "Hokey Pokey"

    Lời bài hát:

    “You put your right foot in

    You put your right foot out

    You put your right foot in

    And you shake it all about

    You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

    That’s what it’s all about!

    You put your left foot in

    You put your left foot out

    You put your left foot in

    And you shake it all about

    You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

    That’s what it’s all about!

    You put your right hand in

    You put your right hand out

    You put your right hand in

    And you shake it all about

    You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

    That’s what it’s all about!

    You put your left hand in

    You put your left hand out

    You put your left hand in

    And you shake it all about

    You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

    That’s what it’s all about!

    You put your head in

    You put your head out

    You put your head in

    And you shake it all about

    You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

    That’s what it’s all about!

    You put your whole self in

    You put your whole self out

    You put your whole self in

    And you shake it all about

    You do the Hokey Pokey and you turn yourself around

    That’s what it’s all about!”

    The More We Get Together - Học cách bày tỏ tình bạn và sự đoàn kết

    Bài hát "The More We Get Together" giúp bé hiểu tầm quan trọng của tình bạn và sự gắn kết. Lời bài hát đơn giản, dễ hát theo và giúp bé mở rộng vốn từ vựng về tình bạn. Bé sẽ học được:

    Cách diễn đạt sự gắn kết và tình bạn:

    • The more we get together, the happier we’ll be! (Càng đoàn kết, chúng ta càng vui vẻ!)
    • For your friends are my friends, and my friends are your friends! (Vì bạn của bạn cũng là bạn của tôi, và bạn của tôi cũng là bạn của bạn!)

    Từ vựng về cảm xúc tích cực:

    • Happier (vui hơn)
    • Together (cùng nhau)
    • Friends (bạn bè)

    Lời bài hát: 

    “The more we get together, together, together

    The more we get together, together, together

    The happier we’ll be

    The more we get together, together, together

    The more we get together, together, together

    The happier we’ll be

    For your friends are my friends

    And my friends are your friends

    The more we get together, the happier we’ll be

    Two, four, six, eight

    Who do we appreciate

    The more we sing together, together, together

    The more we sing together, the happier we’ll be

    The more we sing together, together, together

    The more we sing together, the happier we’ll be

    For your friends are my friends

    And my friends are your friends

    The more we sing together the happier we’ll be

    Two, four, six, eight

    Who do we appreciate

    The more we sway together, together, together

    The more we sway together, the happier we’ll be

    The more we sway together, together, together

    The more we sway together the happier we’ll be

    For your friends are my friends

    And my friends are your friends

    The more we sway together the happier we’ll be

    Two, four, six, eight

    Who do we appreciate

    The more we dance together, together, together

    The more we dance together the happier we’ll be

    The more we dance together, together, together

    The more we dance together the happier we’ll be

    For your friends are my friends

    And my friends are your friends

    The more we dance together the happier we’ll be

    Two, four, six, eight

    Who do we appreciate

    The more we clap together, together, together

    The more we clap together the happier we’ll be

    The more we clap together, together, together

    The more we clap together the happier we’ll be

    For your friends are my friends

    And my friends are your friends

    The more we clap together the happier we’ll be

    For your friends are my friends

    And my friends are your friends

    The more we clap together the happier we’ll be”

    The Ants Go Marching - Học số đếm và hành động của kiến

    Bài hát "The Ants Go Marching" giúp bé học các số đếm từ 1 đến 10 và các hành động đơn giản thông qua câu chuyện về đàn kiến. Bé sẽ học được:

    Số đếm từ 1 đến 10: 

    • One, two, three, four, five…

    Hành động của kiến (động từ đơn giản):

    • The little one stops to suck his thumb (Chú kiến nhỏ dừng lại để mút ngón tay cái)
    • The little one stops to tie his shoe (Chú kiến nhỏ dừng lại để buộc dây giày)
    Bài hát "The Ants Go Marching"

    Bài hát "The Ants Go Marching"

    Lời bài hát:

    “The ants go marching one by one, hurrah, hurrah

    The ants go marching one by one, hurrah, hurrah

    The ants go marching one by one

    The little one stops to suck his thumb

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

    The ants go marching two by two, hurrah, hurrah

    The ants go marching two by two, hurrah, hurrah

    The ants go marching two by two,

    The little one stops to tie his shoe

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

    The ants go marching three by three, hurrah, hurrah

    The ants go marching three by three, hurrah, hurrah

    The ants go marching three by three,

    The little one stops to climb a tree

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

    The ants go marching four by four, hurrah, hurrah

    The ants go marching four by four, hurrah, hurrah

    The ants go marching four by four,

    The little one stops to shut the door

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

    The ants go marching five by five, hurrah, hurrah

    The ants go marching five by five, hurrah, hurrah

    The ants go marching five by five,

    The little one stops to take a dive

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

    The ants go marching six by six, hurrah, hurrah

    The ants go marching six by six, hurrah, hurrah

    The ants go marching six by six,

    The little one stops to pick up sticks

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

    The ants go marching seven by seven, hurrah, hurrah

    The ants go marching seven by seven, hurrah, hurrah

    The ants go marching seven by seven,

    The little one stops to pray to heaven

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

    The ants go marching eight by eight, hurrah, hurrah

    The ants go marching eight by eight, hurrah, hurrah

    The ants go marching eight by eight,

    The little one stops to roller skate

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

    The ants go marching nine by nine, hurrah, hurrah

    The ants go marching nine by nine, hurrah, hurrah

    The ants go marching nine by nine,

    The little one stops to check the time

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain, BOOM! BOOM! BOOM!

    The ants go marching ten by ten, hurrah, hurrah

    The ants go marching ten by ten, hurrah, hurrah

    The ants go marching ten by ten,

    The little one stops to shout “The End”,

    And they all go marching down to the ground

    To get out of the rain.”

    If You’re Happy And You Know It - Học cảm xúc và phản ứng thông qua hành động

    Bài hát "If You’re Happy And You Know It" giúp bé học về cảm xúc và phản ứng với cảm xúc thông qua hành động như vỗ tay, vỗ đùi. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về cảm xúc:

    • Happy (vui vẻ)
    • Angry (tức giận)
    • Sad (buồn)

    Cách thể hiện cảm xúc qua hành động:

    • Clap your hands! (Vỗ tay!)
    • Stomp your feet! (Giậm chân!)
    • Shout "Hurray!" (Hô "Hurray!")

    Lời bài hát:

    “If you’re happy and you know it, clap your hands

    If you’re happy and you know it, clap your hands

    If you’re happy and you know it

    Then your face will surely show it

    If you’re happy and you know it, clap your hands

    If you’re happy and you know it, stomp your feet

    If you’re happy and you know it, stomp your feet

    If you’re happy and you know it

    Then your face will surely show it

    If you’re happy and you know it, stomp your feet

    If you’re happy and you know it, shout hurray

    Hurray

    If you’re happy and you know it, shout hurray

    Hurray

    If you’re happy and you know it

    Then your face will surely show it

    If you’re happy and you know it, shout hurray

    Hurray

    If you’re happy and you know it, do all three

    Hurray

    If you’re happy and you know it, do all three

    Hurray

    If you’re happy and you know it

    Then your face will surely it

    If you’re happy and you know it, do all three

    Hurray”

    10+ bài hát tiếng Anh lớp 5 hay nhất theo chủ đề

    Chủ đề về gia đình và bạn bè

    I Love My Family

    Bài hát “I Love My Family” có giai điệu vui nhộn, giúp bé học từ vựng về các thành viên trong gia đình và thể hiện tình yêu thương với người thân. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về các thành viên trong gia đình:

    • Father (bố)
    • Mother (mẹ)
    • Brother (anh/em trai)
    • Sister (chị/em gái)
    • Grandpa (ông)
    • Grandma (bà)

    Cách diễn đạt tình yêu thương với gia đình:

    • I love my family! (Tôi yêu gia đình của mình!)
    • My mom cooks delicious food! (Mẹ nấu món ăn ngon!)
    • Grandpa takes me for a walk! (Ông đưa tôi đi dạo!)
    Bài hát “I Love My Family”

    Bài hát “I Love My Family”

    Lời bài hát:

    “I have a family

    A family of six 

    Grandpa, Grandma, Papa, Mama

    And a little Sis

    Grandpa takes me for a walk

    Grandma feeds me ladoos

    They play with me They both love me

    And I love them tooPapa goes to office,

    Mama cook yummy food,

    They take me out, 

    We sing aloud,

    And they love me too

    Yes! They love me too”

    Old MacDonald Had A Farm

    Bài hát “Old MacDonald Had A Farm” giúp bé học tên các con vật trong nông trại và âm thanh của chúng. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về động vật nông trại:

    • Cow (bò)
    • Pig (heo)
    • Duck (vịt) 
    • Sheep (cừu) 
    • Chicken (gà) 

    Mẫu câu học được từ bài hát:

    • Old MacDonald had a farm! (Ông lão MacDonald có một nông trại!)
    • And on that farm, he had a cow! (Và trên nông trại đó, ông ấy nuôi một con bò!)
    • With a moo-moo here, and a moo-moo there! (Với tiếng bò kêu moo-moo ở đây và moo-moo ở kia!)

    Lời bài hát:

    “Old MacDonald had a farm

    Ee i ee i o

    And on his farm he had some cows

    Ee i ee i oh

    With a moo-moo here

    And a moo-moo there

    Here a moo, there a moo

    Everywhere a moo-moo

    Old MacDonald had a farm

    Ee i ee i o

    Old MacDonald had a farm

    Ee i ee i o

    And on his farm he had some chicks

    Ee i ee i o

    With a cluck-cluck here

    And a cluck-cluck there

    Here a cluck, there a cluck

    Everywhere a cluck-cluck

    Old MacDonald had a farm

    Ee i ee i o

    Old MacDonald had a farm

    Ee i ee i o

    And on his farm he had some pigs

    Ee i ee i o

    With an oink-oink here

    And an oink-oink there

    Here an oink, there an oink

    Everywhere an oink-oink

    Old MacDonald had a farm

    Ee i ee i o”

    Chủ đề về ngày sinh nhật

    Happy Birthday Song

    Bài hát "Happy Birthday Song" là một bài hát truyền thống được hát trong mỗi bữa tiệc sinh nhật trên toàn thế giới. Bài hát này rất đơn giản, giúp bé dễ dàng ghi nhớ và sử dụng trong các dịp đặc biệt. Bé sẽ học được:

    Cách chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh:

    • Happy Birthday to you! (Chúc mừng sinh nhật bạn!)
    • May all your dreams come true! (Chúc mọi ước mơ của bạn thành hiện thực!)

    Làm quen với văn hóa sinh nhật của phương Tây:

    • Người phương Tây thường hát "Happy Birthday" trước khi thổi nến.
    • Sau đó, bé có thể nói "Make a wish!" (Hãy ước một điều ước!) trước khi thổi nến.
    Bài hát "Happy Birthday Song"

    Bài hát "Happy Birthday Song"

    Lời bài hát:

    “Happy birthday to you (x2)

    Happy birthday, happy birthday

    and the start burn tonight

    Happy birthday to you (x2)

    Happy birthday, happy birthday,

    happy birthday to you”

    Bada’s Birthday Surprise

    Bài hát "Bada’s Birthday Surprise" kể về một nhóm bạn cùng nhau tổ chức sinh nhật cho Bada. Thông qua bài hát, bé sẽ học về các hoạt động trong bữa tiệc sinh nhật và từ vựng liên quan đến sinh nhật. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về sinh nhật:

    • Party (bữa tiệc)
    • Cake (bánh sinh nhật)
    • Candles (nến)
    • Gift (món quà)
    • Balloons (bóng bay)

    Cách diễn tả các hoạt động trong bữa tiệc:

    • Blow up the balloons! (Thổi bóng bay!)
    • Wrap the gifts! (Gói quà!)
    • Decorate the cake! (Trang trí bánh sinh nhật!)

    Lời bài hát:

    “Everybody’s working for a party tonight

    All your friends are coming so it has to be right

    Blow up the balloons

    Tie them in two

    Don’t be so sad, if they shoot across the room

    Wrap up all the gifts

    Tie them up with love

    Don’t get upset, if you make a mess of it

    Let’s sign the cards

    Decorate the cake

    Don’t get angry, if you spill cake you made

    Laugh a little more until your worries are gone

    We’re gonna have a party and have so much fun

    Bridge Life can be a roller coaster

    You know this true

    Sometimes you are so happy and sometimes you are blue”

    Chủ đề về các địa điểm

    Where Will You Be?

    Bài hát "Where Will You Be?" giúp bé học cách hỏi và trả lời về địa điểm mà bé hoặc người khác sẽ đến trong tương lai. Bé sẽ học được:

    Cách hỏi về nơi chốn trong tương lai:

    • Where will you be next weekend? (Cuối tuần tới bạn sẽ ở đâu?)
    • Where will you be tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ ở đâu?)

    Cách trả lời về địa điểm:

    • I think I’ll be in the mountains. (Tớ nghĩ tớ sẽ ở trên núi.)
    • I think I’ll be at the seaside. (Tớ nghĩ tớ sẽ ở bờ biển.)

    Từ vựng về địa điểm quen thuộc:

    • Mountains (núi)
    • Countryside (vùng quê)
    • Seaside (bờ biển)
    • School (trường học)
    • England (nước Anh)
    • Vietnam (Việt Nam)
    Bài hát "Where Will You Be?"

    Bài hát "Where Will You Be?"

    Lời bài hát:

    “Where will you be next weekend?

    In the mountains or the countryside?

    I think I’ll be in the mountains

    Where will you be tomorrow?

    At the seaside or at school?

    I think I’ll be at the seaside

    Where will you be next year,

    In Vietnam or Englands?

    I think I’ll be in England?”

    Where Are You Going?

    Bài hát "Where Are You Going?" giúp bé học cách hỏi về nơi mà người khác đang đi đến ngay lúc này. Bé sẽ học được:

    Cách hỏi và trả lời về địa điểm trong hiện tại:

    • Where are you going? (Bạn đang đi đâu?)
    • I’m going to the shop! (Tớ đang đi đến cửa hàng!)

    Từ vựng về các địa điểm quen thuộc:

    • Shop (cửa hàng)
    • Park (công viên)
    • Pool (hồ bơi)
    • Bank (ngân hàng)
    • Zoo (sở thú)
    • Beach (bãi biển)

    Cách ghép câu đầy đủ:

    • I’m going to the zoo! (Tớ đang đi đến sở thú!)
    • I’m going to the park! (Tớ đang đi đến công viên!)

    Lời bài hát:

    “Where are you going? X 2

    Where are you going today?

    Where are you going? X 2

    Where are you going today?

    I’m going to the shop

    I’m going to the park

    Where are you going? X 2

    Where are you going today?

    Where are you going? X 2

    Where are you going today?

    I’m going to the pool

    I’m going to the bank

    Where are you going? X 2

    Where are you going today?

    Where are you going? X 2

    Where are you going today?

    I’m going to the zoo

    I’m going to the beach

    Where are you going? X 2

    Where are you going today? X 2”

    Chủ đề về các lễ hội

    Jingle Bells (Giáng sinh)

    Bài hát "Jingle Bells" là một trong những bài hát Giáng sinh nổi tiếng nhất trên thế giới. Bài hát này giúp bé làm quen với các từ vựng liên quan đến Giáng sinh và văn hóa đón Noel tại các nước phương Tây. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về Giáng sinh:

    • Snow (tuyết)
    • Sleigh (xe trượt tuyết)
    • Bells (chuông)
    • Reindeer (tuần lộc)
    • Santa Claus (Ông già Noel)

    Mẫu câu phổ biến trong mùa Giáng sinh:

    • Merry Christmas! (Chúc mừng Giáng sinh!)
    • Jingle bells, jingle bells, jingle all the way! (Chuông ngân vang, chuông ngân vang khắp mọi nẻo đường!)

    Làm quen với truyền thống Giáng sinh:

    • Trẻ em phương Tây thường hát "Jingle Bells" khi trang trí cây thông Noel và đón Ông già Noel.
    • Trẻ em có thể nói: "Santa Claus is coming tonight!" (Ông già Noel sẽ đến tối nay!) trước khi đi ngủ.
    Bài hát "Jingle Bells"

    Bài hát "Jingle Bells"

    Lời bài hát:

    “Dashing through the snow

    In a one-horse open sleigh

    O’er the fields we go

    Laughing all the way

    Bells on bobtails ring

    Making spirits bright

    What fun it is to ride and sing

    A sleighing song tonight, oh!

    Jingle bells, jingle bells

    Jingle all the way

    Oh, what fun it is to ride

    In a one-horse open sleigh, hey!

    Jingle bells, jingle bells

    Jingle all the way

    Oh what fun it is to ride

    In a one-horse open sleigh

    Now the ground is white

    Go it while you’re young

    Take the girls tonight

    Sing this sleighing song

    Get a bobtailed bay

    Two forty for his speed

    And hitch him to an open sleigh

    And you will take the lead

    Oh, jingle bells, jingle bells

    Jingle all the way

    Oh, what fun it is to ride

    In a one-horse open sleigh, hey!

    Jingle bells, jingle bells

    Jingle all the way

    Oh, what fun it is to ride

    In a one-horse open sleigh

    Oh, what fun it is to rideIn one horse open sleigh!”

    Halloween Song (Lễ hội Halloween)

    Bài hát "Halloween Song" giúp bé làm quen với các từ vựng và phong tục trong lễ hội Halloween, từ đó hiểu thêm về văn hóa phương Tây. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về Halloween:

    • Pumpkin (bí ngô)
    • Witch (phù thủy)
    • Ghost (ma quái)
    • Zombie (xác sống)
    • Trick or treat (cho kẹo hay bị ghẹo)

    Mẫu câu phổ biến trong lễ hội Halloween:

    • Trick or treat! (Cho kẹo hay bị ghẹo!) – Câu nói phổ biến của trẻ em khi đi xin kẹo vào đêm Halloween.
    • You can dress up like a zombie! (Bạn có thể hóa trang thành một xác sống!)

    Làm quen với truyền thống Halloween:

    • Trẻ em phương Tây thường mặc trang phục ma quái và đi xin kẹo từ nhà này sang nhà khác. Họ trang trí bí ngô và kể chuyện ma vào đêm Halloween.

    Lời bài hát:

    “You can dress up like a zombie

    You can dress up like a witch

    Make sure you look scary

    And scare everyone to bits

    You can even go down to the haunted house

    Or give a pumpkin a frown

    Trick or treat hope for something sweet

    ‘Cause you’re the best dressed thing around

    Oh, Halloween, Halloween

    It will make you scream in delight

    Oh Halloween, it’s a spooky kind of night

    Ooh

    Ooh

    Ooh

    Halloween

    Get your vampire fangs, get your carame

    l apples

    And ready your scariest roar

    Because on Halloween, all the spookiest things

    Will make you like it even more

    Oh, Halloween, Halloween

    It will make you scream in delight

    Oh Halloween, it’s a spooky kind of night

    Oh, Halloween, Halloween

    It will make you scream in delight

    Oh Halloween, it’s a spooky kind of night

    Ooh

    Ooh

    Ooh

    Halloween”

    Chủ đề về thời tiết

    Season Song (Học về các mùa trong năm)

    Bài hát "Season Song" giúp bé nhận diện bốn mùa trong năm, các đặc điểm thời tiết của từng mùa và những hoạt động phổ biến trong mỗi mùa. Bé sẽ học được:

    Tên bốn mùa trong tiếng Anh:

    • Spring (mùa xuân) 🌸
    • Summer (mùa hè) ☀️
    • Autumn/Fall (mùa thu) 🍂
    • Winter (mùa đông) ❄️

    Đặc điểm thời tiết của từng mùa:

    • Spring is warm and flowers bloom. (Mùa xuân ấm áp và hoa nở.)
    • Summer is hot and we go to the beach. (Mùa hè nóng bức và chúng ta đi biển.)
    • Autumn has cool winds and falling leaves. (Mùa thu có gió mát và lá rụng.)
    • Winter is cold with snow everywhere. (Mùa đông lạnh và có tuyết khắp nơi.)

    Hoạt động phổ biến trong từng mùa:

    • We swim in the summer! (Chúng ta đi bơi vào mùa hè!)
    • We make snowmen in winter! (Chúng ta làm người tuyết vào mùa đông!)
    Bài hát "Season Song"

    Bài hát "Season Song"

    Lời bài hát:

    “Here we go, oh, oh

    Season of the year

    Here comes the spring with the rain pouring down

    Here comes the spring with the flowers in the ground

    Here comes the spring to bring new life

    Here comes the summer with the heat from the sun

    Here comes the summer with the kids having fun

    Here comes the summer with the warm breeze

    Here comes the summer with the trees so green

    Here comes the fall with the leaves changing colour

    Here comes the fall with the climate getting cooler

    Here comes the fall with the leaves falling down

    Here comes the fall with the wind blowing loud

    Here comes the winter with the ice and the snow

    Here comes the winter with the freezing cold

    Here comes the winter with the days getting shorter

    Here comes the winter with the nights getting longer”

    Rain, Rain Go Away (Học về thời tiết mưa)

    Bài hát "Rain, Rain Go Away" là một bài đồng dao nổi tiếng giúp bé học cách miêu tả thời tiết mưa và thể hiện mong muốn khi gặp trời mưa. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về thời tiết mưa:

    • Rain (mưa)
    • Go away (đi đi)
    • Come again another day (quay lại vào ngày khác)

    Cách diễn đạt mong muốn khi trời mưa:

    • We want to go outside and play! (Chúng con muốn ra ngoài chơi!)

    Cách sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả thời tiết:

    • It’s raining outside! (Trời đang mưa bên ngoài!)
    • I don’t like rainy days! (Con không thích ngày mưa!)

    Chủ đề bảng chữ cái và đếm số

    ABC Song (Học bảng chữ cái)

    Bài hát "ABC Song" là một bài hát thiếu nhi kinh điển giúp bé học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh thông qua giai điệu đơn giản và dễ nhớ. Bé sẽ học được:

    Bảng chữ cái tiếng Anh từ A-Z:

    • A, B, C, D, E, F, G…
    • H, I, J, K, L, M, N, O, P…

    Cách phát âm chữ cái chuẩn tiếng Anh:

    • A (ây), B (bi), C (xi), D (đi)…

    Ghi nhớ trật tự chữ cái một cách tự nhiên:

    • Nhờ có giai điệu vui nhộn, bé sẽ dễ dàng nhớ thứ tự bảng chữ cái hơn là học thuộc thông thường.
    Bài hát "ABC Song"

    Bài hát "ABC Song"

    Lời bài hát:

    “A-B-C-D-E-F-G

    H-I-J-K-LMNOP

    Q-R-S

    T-U-V

    W and X

    Y and Zee

    Now I know my “ABCs”

    Next time won’t you sing with me?

    Five Little Ducks (Học đếm số qua hình ảnh vịt con)

    Bài hát "Five Little Ducks" kể về năm chú vịt con rời xa mẹ và dần dần quay trở lại, giúp bé học cách đếm từ 1 đến 5 thông qua hình ảnh sinh động. Bé sẽ học được:

    Số đếm từ 1 đến 5:

    • One little duck (Một chú vịt)
    • Two little ducks (Hai chú vịt)
    • Three little ducks (Ba chú vịt)
    • Four little ducks (Bốn chú vịt)
    • Five little ducks (Năm chú vịt)

    Từ vựng và động từ đơn giản:

    • Went out one day (Đi chơi một ngày nọ)
    • Over the hills and far away (Qua những ngọn đồi xa xôi)
    • Mother duck said “Quack, quack, quack” (Mẹ vịt gọi “Quạc, quạc, quạc”)

    Lời bài hát: 

    “Five little ducks went swimming one day

    Over the hills and far away

    Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”

    But only four little ducks came back

    Four little ducks went swimming one day

    Over the hills and far away

    Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”

    But only three little ducks came back

    Three little ducks went swimming one day

    Over the hills and far away

    Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”

    But only two little ducks came back

    Two little ducks went swimming one day

    Over the hills and far away

    Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”

    But only one little duck came back

    One little duck went swimming one day

    Over the hills and far away

    Mommy duck said, “Quack, quack, quack, quack”

    But no little ducks came swimming back

    No little duck went swimming one day

    Over the hills and far away

    Daddy duck said, “Quack, quack, quack, quack”

    And all of five little ducks came back”

    Chủ đề về bộ phận cơ thể

    Head, Shoulders, Knees and Toes

    Bài hát "Head, Shoulders, Knees and Toes" giúp bé học tên các bộ phận cơ thể thông qua vận động, giúp ghi nhớ từ vựng nhanh chóng hơn. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về các bộ phận trên cơ thể:

    • Head (đầu)
    • Shoulders (vai)
    • Knees (đầu gối)
    • Toes (ngón chân)
    • Eyes (mắt)
    • Ears (tai)
    • Mouth (miệng)
    • Nose (mũi)

    Rèn luyện kỹ năng vận động:

    • Khi hát, bé sẽ chạm vào từng bộ phận tương ứng, giúp kết hợp ngôn ngữ với hành động, tạo hứng thú khi học.
    Bài hát "Head, Shoulders, Knees and Toes"

    Bài hát "Head, Shoulders, Knees and Toes"

    Lời bài hát:

    “Hi kids

    Let’s shake our body

    Come on

    Dance to the tune

    Workout is a boon

    We are healthy soon

    Head, shoulders, knees and toes

    Knees and toes

    Head, shoulders, knees and toes

    Knees and toes

    And eyes, and ears, and mouth, and nose

    Head, shoulders, knees and toes

    Knees and toes

    March, march, march

    Let’s all march

    March, march, march

    Get your body charged

    Head, shoulders, knees and toes

    Knees and toes

    Head, shoulders, knees and toes

    Knees and toes

    And eyes, and ears, and mouth, and nose

    Head, shoulders, knees and toes

    Knees and toes

    Jump, jump, jumpLet’s all jump

    Jump, jump, jump

    Make your muscle pump

    Punch, punch, punch

    Let’s all punch

    Punch, punch, punch

    Have a hearty munch

    Head, shoulders, knees and toes

    Knees and toes

    Head, shoulders, knees and toes

    Knees and toes

    And eyes, and ears, and mouth, and nose

    Head, shoulders, knees and toes

    Knees and toes”

    The Toothbrushing Song (Học thói quen vệ sinh cá nhân)

    Bài hát "The Toothbrushing Song" giúp bé hình thành thói quen đánh răng đúng cách, vừa vui nhộn vừa giáo dục về tầm quan trọng của việc chăm sóc răng miệng. Bé sẽ học được:

    Từ vựng về vệ sinh răng miệng:

    • Brush your teeth (đánh răng)
    • Toothpaste (kem đánh răng)
    • Floss your teeth (dùng chỉ nha khoa)
    • Rinse your mouth (súc miệng)
    • Shiny and clean (trắng sáng và sạch sẽ)

    Các bước chăm sóc răng miệng:

    • Brush, brush, brush your teeth, gently round your gums! (Đánh răng, đánh răng, nhẹ nhàng quanh nướu!)
    • Floss, floss, floss your teeth, floss without delay! (Dùng chỉ nha khoa ngay, không chần chừ!)
    • Rinse, rinse, rinse your mouth, swishing germs away! (Súc miệng sạch để vi khuẩn đi mất!)

    Lời bài hát:

    “Brush, brush, brush your teeth

    Gently round your gums.

    Merrily, merrily, merrily, merrily,

    Brushing is such fun!!

    Brush, brush, brush your teeth

    Brush them every day.

    The front, the sides, the back, the top

    To keep decay (or the bugs or germs) away!

    Floss, floss, floss your teeth

    Floss without delay.You can do this every day

    To keep decay (or the bugs or germs) away!

    Rinse, rinse, rinse your teeth

    Swishing germs away.

    Then you’ll have a pretty smile

    with healthy teeth each day”

    Bí quyết giúp bé lớp 5 học các bài hát tiếng Anh hiệu quả

    Kết hợp với hành động để tăng sự hứng thú

    Khi bé học bài hát thông qua các động tác minh họa, bé sẽ dễ dàng kết nối từ ngữ với hành động, từ đó ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Các bài hát thiếu nhi thường đi kèm với những động tác đơn giản, giúp bé tương tác trực tiếp với ngôn ngữ. 

    Ví dụ, khi hát bài “Head, Shoulders, Knees and Toes”, bé có thể chạm vào các bộ phận cơ thể tương ứng. Hay với bài “If You’re Happy and You Know It”, bé có thể vỗ tay, giậm chân, hô “Hurray” theo lời bài hát. Việc kết hợp vận động không chỉ giúp bé ghi nhớ tốt hơn, mà còn tạo sự hứng thú và niềm vui khi học tiếng Anh.

    Chơi các trò chơi liên quan đến lời bài hát

    Trẻ em học tốt nhất khi được chơi và trải nghiệm, vì vậy bố mẹ có thể biến bài hát thành trò chơi tương tác để bé vừa học vừa vui. Một số trò chơi phổ biến có thể áp dụng là: Trò chơi điền vào chỗ trống (in lời bài hát và bỏ trống một số từ để bé đoán), trò chơi dừng nhạc (cho bé hát theo bài hát, khi nhạc dừng đột ngột bé phải tiếp tục hát), hoặc trò chơi ghép từ với hình ảnh (bé sẽ nối từ vựng trong bài hát với hình minh họa phù hợp). 

    Những hoạt động này giúp bé tăng khả năng ghi nhớ từ vựng, cải thiện phản xạ nghe và rèn luyện sự tập trung. Đặc biệt, bố mẹ có thể thưởng sticker hoặc quà nhỏ để tạo động lực cho bé học tập hăng say hơn

    Khuyến khích trẻ hát theo nhóm hoặc cùng bạn bè

    Học cùng bạn bè luôn tạo ra sự hứng thú và động lực, giúp bé tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Bố mẹ có thể tổ chức nhóm học nhỏ tại nhà hoặc trên lớp, nơi các bé cùng nhau hát và biểu diễn các bài hát tiếng Anh yêu thích. Khi bé hát chung với bạn bè, bé không chỉ học được từ vựng mà còn phát triển kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và khả năng diễn đạt trước đám đông. 

    Ví dụ, với bài “The More We Get Together”, bé có thể hát theo nhóm để cảm nhận sự đoàn kết và tình bạn. Ngoài ra, tổ chức một buổi biểu diễn mini tại gia đình cũng là cách tuyệt vời để bé rèn luyện sự tự tin và thể hiện khả năng của mình.

    Bé vui học tiếng Anh, vượt mọi rào cản ngôn ngữ cùng Apollo English

    Qua các bài hát tiếng Anh lớp 5 mà Apollo English gợi ý, bố mẹ có thể nhận ra rằng việc học ngôn ngữ này không nên chỉ dừng lại ở việc học thuộc lòng một cách “máy móc”. Việc dạy bài hát tiếng Anh cho con chỉ thông qua phương pháp dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt hoặc học thuộc lòng là cách tiếp cận truyền thống, hiện không còn mang lại hiệu quả cao trong việc giúp trẻ thành thạo ngôn ngữ. 

    Thay vào đó, bố mẹ cần áp dụng phương pháp học đúng đắn để giúp con phát triển toàn diện kỹ năng ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết cho tương lai, nơi những gì con học được hôm nay sẽ là hành trang vững chắc cho mai sau. 

    Nếu các bậc phụ huynh đang tìm kiếm một tổ chức giáo dục tiếng Anh uy tín để giúp bé thành thạo ngoại ngữ, Apollo English sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo. Với đội ngũ giáo viên 100% người nước ngoài dày dặn kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, Apollo English sẽ giúp bé nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình một cách toàn diện. 

    Duy nhất tại Apollo English, chúng tôi mang đến chương trình Anh ngữ “Đo ni đóng giày”, được thiết kế riêng cho học viên Việt Nam. Dựa trên 30 năm kinh nghiệm cùng hệ sinh thái học tập tiên tiến nhất, chúng tôi không chỉ nhận diện điểm cần cải thiện của từng em mà còn thấu hiểu điểm mạnh và cá tính để từ đó theo sát và điều chỉnh kịp thời. Bằng cách này, chúng tôi giúp học viên tự tin, làm chủ tiếng Anh và phát triển toàn diện.

    Điều khác biệt trong phương pháp “Đo ni đóng giày” tại Apollo English chính là:

    • Chuyên gia: 30 năm kinh nghiệm tại Việt Nam với đội ngũ giáo viên và hệ thống vận hành chuẩn quốc tế được giám sát bởi International House.
    • Sự thấu hiểu: Phương pháp độc quyền và hệ sinh thái học tập hiện đại nhất cho phép theo sát, đánh giá liên tục giúp nhận biết những tiềm năng và điểm cần cải thiện để con được động viên, hỗ trợ kịp thời cùng hệ thống báo cáo học tập rõ ràng, minh bạch.
    • Hệ thống nuôi dưỡng học tập: Dựa vào sự am hiểu được cá nhân hóa, mỗi bước tiến của con đều được cổ vũ và điều chỉnh thông qua môi trường học tập xuyên suốt đồng bộ từ lớp tới nhà giúp con xây dựng thói quen học tập chủ động và tình yêu học hỏi trọn đời.

    Tại Apollo chúng tôi không chỉ dạy tiếng Anh, mà thông qua tiếng Anh chúng tôi giúp con phát triển các kỹ năng, kiến thức, sự tự tin làm nền tảng cho sự thành công của chính con sau này. Sự uy tín và chất lượng của trung tâm tiếng Anh Apollo English được thể hiện qua những đánh giá tích cực và sự đề xuất từ các chuyên gia giáo dục. Apollo English cam kết mang đến cho con một chân trời học tập mới và nuôi dưỡng niềm đam mê học tập ngay từ nhỏ.

    Xem thêm: 


    *Thông tin được đồng ý tuân theo chính sách bảo mật và bảo vệ thông tin cá nhân.

    Tin mới nhất

    Jul 23,2025
    Bài tập thì quá khứ đơn từ mức dễ đến nâng cao kèm đáp án. Phân loại dạng bài, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, bài điền từ, sửa lỗi, lý thuyết áp dụng.
    Apr 24,2025
    Ôn luyện thì tương lai đơn thông qua bài tập giao tiếp và ngữ pháp. Bao gồm bài điền từ, đặt câu, chọn đáp án đúng.
    Apr 24,2025
    Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1 đa cấp độ cho học sinh ôn luyện thi. Bao gồm công thức, bài mẫu, giải thích, luyện viết và chọn đáp án.
    Apr 23,2025
    Khám phá trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn có lời giải chi tiết. Gồm bài tập trắc nghiệm, điền từ, viết câu, kèm đáp án chi tiết nhất.
    Apr 22,2025
    Giới từ là từ thể hiện quan hệ về vị trí, thời gian, cách thức trong câu. Xem ví dụ cụ thể và cách dùng từng loại giới từ trong tiếng Anh.

    Quan Tâm Nhất

    Jul 28,2024
    Có những người hay có câu cửa miệng rằng: “Tiếng Việt nói còn chưa sõi thì học gì tiếng Anh”. Vốn là bởi họ cũng… sợ tiếng Anh. Chứ với những người thành thạo tiếng Anh thì họ còn tiếc là học tiếng Anh hơi muộn…
    Aug 03,2023
    Học tiếng Anh cho bé 5 tuổi với 5 cách phù hợp tâm lý, sở thích và tiềm năng sẽ giúp bé phát triển các kỹ năng tiếng Anh nghe, nói, phát âm hiệu quả
    May 25,2023
    Bài viết tổng hợp các từ vựng tiếng Anh dành cho bé theo chủ đề thông dụng, giúp bé liên kết mối quan hệ giữa các từ vựng để học hiệu quả hơn.
    Mar 15,2023
    Lựa chọn khóa học tiếng Anh trực tuyến cho bé theo 3 bí quyết sau sẽ giúp con tiếp thu tốt, duy trì hứng thú học tập và trở nên tự tin, lưu loát khi sử dụng tiếng Anh
    Mar 14,2023
    Có nên cho trẻ học tiếng Anh sớm? NÊN! Vì con có nhiều thời gian để học, phát âm chuẩn xác như người bản xứ, tự tin giao tiếp, cơ hội nghề nghiệp
    Mar 08,2023
    Bài viết giới thiệu 100 mẫu câu học tiếng Anh giao tiếp cho bé cơ bản, giúp bé đầu đời có thể nghe, nói, phát âm tự nhiên trong cuộc sống hàng ngày.

    Tin liên quan

    Học tiếng Anh qua phim hoạt hình giúp bé tiếp thu kiến thức ngoại ngữ theo cách thú vị, giúp bé tăng vốn từ vựng, luyện phát âm và kỹ năng Nghe - Nói
    “Kỳ lạ thật, con mình mới hôm kia thôi còn đòi mua cuốn sách này bằng được, nói là con thích lắm, mẹ mua cho con đi
    Thổi bay nỗi sợ mang tên "chào hỏi"