Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh (Chi tiết)
Loading...
Close menu
Trang chủ > Góc sẻ chia > Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh (Chi tiết)

CÁCH DÙNG GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH (CHI TIẾT)

Tác giả: Apollo English

Trung tâm Anh ngữ Apollo Việt Nam

Tác giả

Apollo English

Apollo English được thành lập năm 1995 bởi hai nhà đồng sáng lập – ông Khalid Muhmood và bà Arabella Peters. Chúng tôi tự hào là Tổ chức Giáo dục và Đào tạo Anh ngữ 100% vốn nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam. Tại Apollo, chúng tôi tin rằng giáo dục có sức mạnh thay đổi cuộc sống. Với gần 30 năm nuôi dưỡng niềm đam mê học hỏi trẻ em Việt, chúng tôi tin rằng tiếng Anh không chỉ là một ngôn ngữ. Với một phương pháp đúng đắn, tiếng Anh sẽ cùng con mở ra chân trời mới mẻ, giúp con nhận ra đam mê của chính mình, hình thành kỹ năng, kiến thức, tư duy cảm xúc xã hội cần thiết cho tương lai.

Mục Lục

Mục Lục

    Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh bao gồm các từ cơ bản như in, on, at, before, after cùng các từ đặc biệt khác như for, since, by, until…Bài viết sau đây sẽ làm rõ cách dùng giới từ chỉ thời gian trong thực tế. Hãy cùng Apollo English theo dõi bài viết ngay sau đây nhé. 

    Giới từ chỉ thời gian là gì?

    Trước khi khám phá các cách sử dụng giới từ chỉ thời gian là như thế nào, các em hãy cùng Apollo English làm quen với định nghĩa về chúng nhé. 

    Giới từ được sử dụng để diễn tả thời gian trong chương trình xảy ra của một hành động, sự kiện hoặc trạng thái. 

    Các giới từ này giúp chúng ta biểu thị thời gian cụ thể, khoảng thời gian, ngày, tháng, năm, thứ trong tuần và các mốc thời gian khác. 

    Chúng cho phép chúng ta diễn đạt một cách chính xác thời gian diễn ra của một sự kiện hoặc mối quan hệ thời gian.

    Ví dụ:

    • I have a meeting at 9:00. [Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ]
    • She arrived on Monday. [Cô ấy đã đến vào thứ Hai]
    • We went to the beach during the summer. [Chúng tôi đã đi đến bãi biển trong mùa hè]
    • The concert starts at 7:30 in the evening. [Buổi hòa nhạc bắt đầu vào lúc 7 giờ 30 tối]
    • I will see you in a few minutes. [Tôi sẽ gặp bạn trong vài phút nữa]

    Cách dùng giới từ chỉ thời gian 

    Các giới từ chỉ thời gian thông dụng

    Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

    Các giới từ thường được sử dụng để biểu thị thời gian bao gồm "at", "in", "on", "before", "after", "during" và "for". 

    Bảng dưới đây Apollo English sẽ tổng hợp cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh cùng các ví dụ sử dụng chúng trong thực tế giao tiếp. 

    Giới từ chỉ thời gian “At”  

    Sau đây là cách sử dụng giới từ chỉ thời gian “At”. Giới từ At được sử dụng để diễn tả một mốc thời gian cụ thể, chi tiết: 

    Nghĩa tiếng Việt: tại/ lúc/ vào lúc;

    Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian “at”: 

    • Thời gian cụ thể trong ngày;
    • Các dịp lễ; 
    • Hoặc trong các cụm trạng từ cố định; 

    Ví dụ: 

    • at 9:00 (lúc 9 giờ);
    • at 5 o'clock (lúc 5 giờ); 
    • at noon (lúc trưa);
    • at midnight (lúc nửa đêm);
    • at Christmas (vào dịp Giáng sinh); 
    • at the same time (cùng lúc);
    • at the moment (vào lúc này);

    Ví dụ về gách dùng giới từ chỉ thời gian “at” trong giao tiếp hằng ngày:

    • I will see you at Christmas. [Tôi sẽ gặp bạn vào Giáng sinh nhé] 
    • My birthday party and her wedding are happening at the same time. [Tiệc sinh nhật của em và lễ đám cưới của cô ấy diễn ra cùng một lúc] 

    Giới từ chỉ thời gian “In” 

    Cách dùng giới từ tiếng Anh “In” sẽ được trình bày trong bản sau: 

    Giới từNghĩa tiếng Việt Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    invào/ trong

    Chúng ta sử dụng "in" để chỉ khoảng thời gian dài như:

    - Tháng; 

    - Năm;

    - Tháng năm; 

    - Mùa trong năm; 

    - Các buổi trong một ngày; 

    in the morning (vào buổi sáng);

    in the afternoon (vào buổi chiều)

    in the evening (vào buổi tối)

    in May (vào tháng 5);

    in the 21st century (vào thế kỷ 21); 

    in 2023 (vào năm 2023);

    in June 2023 (vào tháng Sáu năm 2023);

    in summer (vào mùa hè);

    in a week (trong một tuần)

    in the 1990s (vào những năm 1990)

    Một số cách sử dụng giới từ chỉ thời gian “In” trong thực tế: 

    • She went to Vung Tau beach in 2023 and saw me. [Cô ấy đã đến bãi biển Vũng Tàu vào năm 2023 và đã gặp được tôi] 
    • I like playing piano in the afternoon. [Tôi thích chơi đàn piano vào buổi chiều] 
    • I was born in 2000. [Em sinh ra vào năm 2000]
    • She usually goes fishing in the summer. [Cô ấy thường đi bơi vào mùa hè] 
    • He want to see me in the winter. [Anh ấy muốn gặp tôi vào mùa đông]
    • I always get up early in the morning. [Tôi luôn luôn dậy sớm vào buổi sáng] 

    Giới từ “On” 

    Giới từ “On” được sử dụng để chỉ khoảng thời gian cụ thể hơn so với giới từ in: 

    Giới từNghĩa tiếng Việt Cách sử dụng giới từ chỉ thời gianVí dụ 
    onvào

    Chúng ta sử dụng để chỉ:

    - Một ngày cụ thể trong tuần;

    - Ngày, tháng;

    - Ngày, tháng, năm; 

    on Monday (vào thứ Hai);

    on the weekend (vào cuối tuần);

    on New Year's Day (vào ngày đầu năm);

    on the 20th of June 2023 (vào ngày 20 tháng Sáu năm 2023); 

    Ví dụ về cách sử dụng giới từ chỉ thời gian “On”:

    • My father gave me a car on my birthday. [Bố em tặng cho em một chiếc xe hơi đồ chơi vào ngày sinh nhật]
    • Tom goes to the church on holiday. [Tom đến nhà thờ vào ngày nghỉ]

    Giới từ “Before” 

    Cách dùng giới từ chỉ thời gian “Before” trong tiếng Anh: 

    Giới từNghĩa tiếng Việt Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    beforetrướcĐược sử dụng để chỉ thời gian TRƯỚC một sự kiện khác, hoặc một khoảng thời , thời điểm khác. before lunch (trước bữa trưa); before Christmas (trước Giáng sinh); 

    Giới từ “After” 

    Giới từNghĩa tiếng Việt Cách dùng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    aftersauĐược sử dụng để chỉ thời gian SAU một sự kiện khác, hoặc một khoảng thời gian khác.

    after work (sau khi làm việc);

    after the movie (sau bộ phim);

    Giới từ “During”

    Giới từNghĩa tiếng Việt Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    duringtrong suốt Được sử dụng để chỉ khoảng thời gian trong suốt một sự kiện diễn ra. 

    during the summer (trong mùa hè);

    during the meeting (trong cuộc họp);

    Một số giới từ chỉ thời gian đặc biệt khác

    Một số giới từ chỉ thời gian đặc biệt khác

    Một số giới từ chỉ thời gian đặc biệt bao gồm "since", "until/till", "by", "from...to", "within" và "throughout".

    Giới từ “For” 

    Giới từNghĩa tiếng ViệtCách sử dụng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    for khoảng (thời gian cụ thể)Được sử dụng để chỉ một KHOẢNG thời gian kéo dài

    for two hours (khoảng hai giờ);

    for a week (khoảng một tuần); 

    for a long time (khoảng một thời gian dài); 

    Giới từ “Since”

    Giới từNghĩa tiếng ViệtCách dùng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    since kể từ Được sử dụng để chỉ thời điểm bắt đầu của một sự việc và liên kết với một thời điểm trong quá khứ.I have been studying English since 2010. (Em đã học tiếng Anh kể từ năm 2010.).

    Giới từ “Until/ till”

    Giới từNghĩa tiếng ViệtCách sử dụng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    until/ tillcho đến/ cho đến khi Được sử dụng để chỉ thời gian kéo dài cho đến một thời điểm cụ thể.She will stay at the hotel until/till Sunday. (Cô ấy sẽ ở lại khách sạn cho đến chủ nhật.).

    Giới từ “By” 

    Giới từNghĩa tiếng ViệtCách dùng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    bytrước Một việc diễn ra trước một khoảng thời gian nhất định Please submit your report by Friday. (Vui lòng nộp báo cáo trước thứ Sáu.).

    Giới từ “From…to…” 

    Giới từNghĩa tiếng ViệtCách sử dụng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    from…to…từ…đến…Được sử dụng để biểu thị khoảng thời gian từ một điểm đến một điểm khác.The store is open from Monday to Saturday. (Cửa hàng mở cửa từ thứ Hai đến thứ Bảy.).

    Giới từ “Within” 

    Giới từNghĩa tiếng ViệtCách dùng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    withintrong vòng Được sử dụng để chỉ khoảng thời gian trong một giới hạn nhất định.You need to finish the task within two hours. (Bạn cần hoàn thành nhiệm vụ trong vòng hai giờ.).

    Giới từ “Up to” trong tiếng Anh

    Cách dùng giới từ chỉ thời gian “Up to” được tổng hợp trong bảng dưới đây: 

    Giới từNghĩa tiếng ViệtCách sử dụng giới từ chỉ thời gian Ví dụ 
    up to đến, cho đến Được sử dụng để chỉ một thời gian hoặc giới hạn tối đa mà một sự việc kéo dài hoặc diễn ra.

    The store is open up to 9 PM." (Cửa hàng mở cửa đến 9 giờ tối.).

    You can borrow the book for up to two weeks. (Bạn có thể mượn sách trong vòng tối đa hai tuần.).

    Bài tập ôn tập giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh (Có đáp án)

    Các cách dùng giới từ chỉ thời gian có thể khá phức tạp, vì vậy các em cần luyện tập thường xuyên để nắm vững cách vận dụng chúng vào trong giao tiếp. 

    Bài tập giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh sau đây sẽ giúp các em rèn kỹ năng sử dụng đúng giới từ và nắm vững các cấu trúc thời gian.

    Bài tập ôn tập giới từ chỉ thời gian số 1: Điền giới từ

    Bài tập ôn tập giới từ thời gian trong tiếng Anh
    1. My birthday is __________ April.
    2. We have English class __________ 8 AM.
    3. I will go to the park __________ the weekend.
    4. The concert starts __________ 7 PM and ends __________ 10 PM.
    5. I like to play outside __________ the summer.
    6. We should finish our homework __________ watching TV.
    7. They always have dinner __________ 6 o'clock.
    8. My grandparents have been married __________ 50 years.
    9. I have known my best friend __________ we were in kindergarten.
    10. The party will go __________ midnight.
    11. The movie starts __________ 7:30 PM.
    12. I will finish my project __________ next week.
    13. Let's meet __________ the morning.
    14. The train will arrive __________ 9 AM.
    15. We have a break __________ classes.
    16. The store is open __________ 9 AM __________ 5 PM.
    17. She has been waiting __________ an hour.
    18. Some people wake up ……………. sunrise and go jogging.
    19. They went on vacation __________ July.
    20. The concert is __________ Friday night.
    21. He will visit us __________ the weekend.
    22. The meeting starts __________ 2 PM.
    23. The train will leave __________ 6:30 PM.
    24. I will finish the project __________ Monday.
    25. They have been playing soccer __________ 3 hours.
    26. We have a party __________ New Year's Eve.
    27. They will arrive __________ 8 o'clock.
    28. Let's meet __________ the afternoon.
    29. The store is closed __________ Sundays.
    30. She has been studying __________ the morning.

    Đáp án: 

    1. in
    2. at
    3. on
    4. at/ at
    5. during
    6. before
    7. at
    8. for
    9. since 
    10. until
    11. at
    12. by
    13. in
    14. at
    15. between
    16. from/ to
    17. for
    18. at
    19. in
    20. on
    21. during
    22. at
    23. at
    24. by
    25. for
    26. on
    27. at
    28. in
    29. on
    30. since

    Bài tập 2: Gạch chân giới từ phù hợp nhất

    Bài tập gạch chân giới từ chỉ thời gian phù hợp nhất
    1. I waited in front of the library for/ since/ at one hour.
    2. They moved away to Toronto, so I haven't seen them before /since/ for ages.
    3. We held hands until/during/ in the performance.
    4. Danny quit smoking during/ after/ by the last semester.
    5. The basketball game is in/ on/ at Friday.
    6. We will have a meeting in/ on/ at 9:00 AM.
    7. She likes to read books at /on/ in the evening.
    8. The movie starts in/ on/ at 7:30 PM, so we should arrive before/ after/ during that.
    9. He has been studying English during /for/ since last year.
    10. I worked on the project from...to.../ during/ after the summer break.

    Đáp án:

    1. for
    2. for
    3. during
    4. during
    5. on
    6. at
    7. in
    8. at/ before
    9. since
    10. during

    Kết bài

    Trên đây là những kiến thức quan trọng về cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để các em học tiếng Anh hiệu quả. 
     


    Theo dõi tin từ Apollo

    Đăng ký để nhận các thông tin ưu đãi và cập nhật các tin tức mới nhất từ Apollo bạn nhé!

    Tin mới nhất

    Mar 20,2024
    Trong cuốn “Chờ đến mẫu giáo thì đã muộn” dày 239 trang với hàng ngàn ý tứ, tác giả Ibuka Masaru đã chỉ ra điều tối quan trọng trong giáo dục trẻ nhỏ đó là hãy bắt đầu từ những điều nhỏ nhất, từ thời điểm sớm nhất.
    Mar 11,2024
    Sáng tạo không chỉ dành riêng cho những nhà thiết kế, nghệ sĩ, mà còn có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực cuộc sống.
    Jan 02,2024
    Bài ôn tập Active App chính thức ra mắt
    Nov 30,2023
    4 Cách giúp bé học nói hiệu quả: Trò chuyện với bé, lắng nghe, đọc sách, tập hát. Tìm hiểu khi nào bé nên học ngôn ngữ mới
    Nov 30,2023
    Khi nào nên cho bé học ngôn ngữ thứ 2? Nên cho bé học ngôn ngữ thứ 2 nào? Lợi ích khi cho bé học tiếng Anh.

    Quan Tâm Nhất

    May 25,2023
    Bài viết tổng hợp các từ vựng tiếng Anh dành cho bé theo chủ đề thông dụng, giúp bé liên kết mối quan hệ giữa các từ vựng để học hiệu quả hơn.
    Mar 15,2023
    Lựa chọn khóa học tiếng Anh trực tuyến cho bé theo 3 bí quyết sau sẽ giúp con tiếp thu tốt, duy trì hứng thú học tập và trở nên tự tin, lưu loát khi sử dụng tiếng Anh
    Mar 14,2023
    Có nên cho trẻ học tiếng Anh sớm? NÊN! Vì con có nhiều thời gian để học, phát âm chuẩn xác như người bản xứ, tự tin giao tiếp, cơ hội nghề nghiệp
    Mar 08,2023
    Bài viết giới thiệu 100 mẫu câu học tiếng Anh giao tiếp cho bé cơ bản, giúp bé đầu đời có thể nghe, nói, phát âm tự nhiên trong cuộc sống hàng ngày.
    Feb 18,2023
    Học tiếng Anh cho bé 5 tuổi với 5 cách phù hợp tâm lý, sở thích và tiềm năng sẽ giúp bé phát triển các kỹ năng tiếng Anh nghe, nói, phát âm hiệu quả

    Tin liên quan

    Bài tập từ vựng tiếng Anh lớp 1 với những hình ảnh sinh động sẽ giúp bé dễ dàng ôn tập và ghi nhớ từ mới một cách hiệu quả
    Tại Apollo English, chúng tôi luôn tin rằng mỗi học viên xứng đáng được trang bị những hành trang tốt nhất để trở thành những công dân toàn cầu trong tương lai
    “Kỳ lạ thật, con mình mới hôm kia thôi còn đòi mua cuốn sách này bằng được, nói là con thích lắm, mẹ mua cho con đi