Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Công thức và dấu hiệu nhận biết
Loading...
Close menu
Trang chủ > Góc sẻ chia > Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Công thức và dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn là gì? Công thức và dấu hiệu nhận biết

Tác giả: Apollo English

Trung tâm Anh ngữ Apollo Việt Nam

Tác giả

Apollo English

Apollo English được thành lập năm 1995 bởi hai nhà đồng sáng lập – ông Khalid Muhmood và bà Arabella Peters. Chúng tôi tự hào là Tổ chức Giáo dục và Đào tạo Anh ngữ 100% vốn nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam. Tại Apollo, chúng tôi tin rằng giáo dục có sức mạnh thay đổi cuộc sống. Với gần 30 năm nuôi dưỡng niềm đam mê học hỏi trẻ em Việt, chúng tôi tin rằng tiếng Anh không chỉ là một ngôn ngữ. Với một phương pháp đúng đắn, tiếng Anh sẽ cùng con mở ra chân trời mới mẻ, giúp con nhận ra đam mê của chính mình, hình thành kỹ năng, kiến thức, tư duy cảm xúc xã hội cần thiết cho tương lai.

Mục Lục

Mục Lục

    Thì hiện tại tiếp diễn giúp bé diễn đạt các hành động đang xảy ra ngay lúc nói. Việc hiểu rõ cách dùng và công thức sẽ giúp bé tự tin hơn khi nói và viết tiếng Anh. Trong bài viết này, trung tâm Anh ngữ Apollo English sẽ giúp bé nắm vững kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn một cách dễ hiểu và sinh động, qua các ví dụ thực tế và bài tập thú vị. Hãy cùng khám phá nhé!

    Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

    Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói​.

    Công thức thì hiện tại tiếp diễn

    Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn có ba dạng câu cơ bản: khẳng định, phủ định và nghi vấn​:

    • Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
    • Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing
    • Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V-ing?
    • Công thức câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question): Wh- + am/ is/ are + S + V-ing?

    Ví dụ: 

    • She is watching TV now
    • He isn’t playing football right now
    • Are you watching TV?
    • What are you doing?

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn có thể được nhận biết qua các trạng từ chỉ thời gian, các cụm từ đặc biệt và tình huống sử dụng cụ thể​​:

    • Trạng từ chỉ thời gian
      • Now (bây giờ)
      • Right now (ngay bây giờ)
      • At the moment (vào lúc này)
      • At present (hiện tại)
      • These days (dạo này)
      • This week (tuần này)
      • This month (tháng này)
    • Trạng từ chỉ tần suất đặc biệt (diễn tả sự phàn nàn)
      • Always (luôn luôn)
      • Constantly (liên tục)
      • All the time (mọi lúc)
    • Câu mệnh lệnh và cảm thán thu hút sự chú ý
      • Look! (Nhìn kìa!)
      • Listen! (Nghe này!)
      • Watch out! (Coi chừng!)
      • Be careful! (Cẩn thận!)
    • Tình huống sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
      • Hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
      • Hành động tạm thời hoặc diễn ra trong thời gian ngắn
      • Kế hoạch hoặc sự kiện trong tương lai gần
      • Hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu
    Cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

    Cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

    Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn có 5 cách sử dụng chính, thường được dùng để mô tả hành động đang diễn ra, thói quen tạm thời hoặc kế hoạch trong tương lai​​:

    • Diễn tả hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

    Ví dụ: She is talking on the phone right now.

    • Diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói

    Ví dụ: These days, I’m reading a very interesting book

    • Diễn tả hành động tạm thời (khác với thói quen bình thường)

    Ví dụ: My mom usually drives to work, but this week she’s taking the bus.

    • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu (thường kèm “always”)

    Ví dụ: He is always forgetting his homework!

    • Diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần

    Ví dụ: We are traveling to Japan next Monday.


    Có 5 cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Quy tắc thêm “-ing” vào động từ

    Động từ thông thường

    Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ các trường hợp đặc biệt), chỉ cần thêm "-ing".

    Ví dụ:

    • play → playing (chơi)
    • cook → cooking (nấu ăn)
    • read → reading (đọc)

    Động từ tận cùng là “e”

    Nếu động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” rồi thêm "-ing"

    Ví dụ:

    • write → writing (viết)
    • drive → driving (lái xe)
    • make → making (làm)

    Ngoại lệ: Nếu động từ kết thúc bằng "ee", giữ nguyên và thêm "-ing".

    Ví dụ: see → seeing (nhìn thấy)

    Động từ kết thúc bằng “ie”

    Nếu động từ tận cùng bằng “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm "-ing"

    Ví dụ:

    • lie → lying (nằm)
    • die → dying (chết)
    • tie → tying (buộc)

    Động từ 1 âm tiết có dạng “nguyên âm + phụ âm”

    Nếu động từ chỉ có 1 âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".

    Ví dụ:

    • run → running (chạy)
    • swim → swimming (bơi)
    • sit → sitting (ngồi)

    Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

    Nếu động từ có 2 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước đó là một nguyên âm, và trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".

    Ví dụ:

    •  begin → beginning (bắt đầu)
    • prefer → preferring (thích hơn)
    • admit → admitting (thừa nhận)

    Lưu ý: Nếu trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, không gấp đôi phụ âm.

    • listen → listening (lắng nghe)
    • happen → happening (xảy ra)

    Những động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

    Trong tiếng Anh, một số động từ không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) vì chúng biểu thị trạng thái hơn là hành động. Những động từ này thường thuộc bốn nhóm chính​​:

    • Động từ chỉ trạng thái, suy nghĩ và nhận thức: know, believe, think (nghĩ là), mean, remember, forget, understand, agree
    • Động từ chỉ cảm xúc, cảm giác: love, hate, like, prefer, need, want, hope, wish
    • Động từ chỉ sự sở hữu, tồn tại: have, own, possess, belong to, include, contain, consist of
    • Động từ chỉ giác quan: see, hear, smell, taste, feel, look, seem, appear

    Bài tập

    Bài tập 1

    Điền đúng dạng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.

    1. Look! The cat ___ (jump) on the table.
    2. They ___ (have) lunch at the moment.
    3. She ___ (study) for her final exams these days.
    4. My little brother ___ (not watch) TV right now.
    5. Where ___ (you/go) this weekend?
    6. The weather ___ (get) colder these days.
    7. I ___ (not work) today because it’s a holiday.
    8. Listen! Someone ___ (knock) on the door.
    9. My parents ___ (travel) to Japan this summer.
    10. Why ___ (he/always/leave) his dirty dishes in the sink?

    Đáp án

    1. is jumping
    2. are having
    3. is studying
    4. isn’t watching
    5. are you going
    6. is getting
    7. am not working
    8. is knocking
    9. are traveling
    10. is always leaving

    Bài tập 2

    Xác định lỗi sai trong các câu sau và sửa lại.

    1. She are cooking dinner right now.
    2. I am not knowing the answer.
    3. Look! The birds flies in the sky.
    4. They is playing football at the moment.
    5. Why you are shouting?
    6. The baby sleep now.
    7. My mom is always complain about my messy room.
    8. I watches TV at the moment.

    Đáp án

    1. are → is → She is cooking dinner right now.
    2. am not knowing → don’t know → I don’t know the answer.
    3. flies → are flying → Look! The birds are flying in the sky.
    4. is → are → They are playing football at the moment.
    5. you are → are you → Why are you shouting?
    6. sleep → is sleeping → The baby is sleeping now.
    7. is always complain → is always complaining → My mom is always complaining about my messy room.
    8. watches → am watching → I am watching TV at the moment.

    Bài tập 3

    Sắp xếp các từ bị xáo trộn thành câu đúng.

    1. now / listening / to music / am / I /.
    2. talking / she / who / is / to / ?
    3. my / parents / this month / in Paris / are / staying /.
    4. is / at the moment / studying / her lessons / she /.
    5. raining / outside / it / is / heavily /.
    6. always / he / his phone / loses /.

    Đáp án

    1. I am listening to music now.https://apollo.edu.vn/à:
    • Chuyên gia: 30 năm kinh nghiệm tại Việt Nam với đội ngũ giáo viên và hệ thống vận hành chuẩn quốc tế được giám sát bởi International House.
    • Sự thấu hiểu: Phương pháp độc quyền và hệ sinh thái học tập hiện đại nhất cho phép theo sát, đánh giá liên tục giúp nhận biết những tiềm năng và điểm cần cải thiện để con được động viên, hỗ trợ kịp thời cùng hệ thống báo cáo học tập rõ ràng, minh bạch.
    • Hệ thống nuôi dưỡng học tập: Dựa vào sự am hiểu được cá nhân hóa, mỗi bước tiến của con đều được cổ vũ và điều chỉnh thông qua môi trường học tập xuyên suốt đồng bộ từ lớp tới nhà giúp con xây dựng thói quen học tập chủ động và tình yêu học hỏi trọn đời.

    Tại trung tâm tiếng Anh Apollo chúng tôi không chỉ dạy tiếng Anh, mà thông qua tiếng Anh chúng tôi giúp con phát triển các kỹ năng, kiến thức, sự tự tin làm nền tảng cho sự thành công của chính con sau này. Sự uy tín và chất lượng của Apollo English được thể hiện qua những đánh giá tích cực và sự đề xuất từ các chuyên gia giáo dục. Apollo English cam kết mang đến cho con một chân trời học tập mới và nuôi dưỡng niềm đam mê học tập ngay từ nhỏ.

    >>> Xem thêm: Thì hiện tại đơn là gì? Cách sử dụng thì hiện tại đơn

     


    *Thông tin được đồng ý tuân theo chính sách bảo mật và bảo vệ thông tin cá nhân.

    Tin mới nhất

    Jul 23,2025
    Bài tập thì quá khứ đơn từ mức dễ đến nâng cao kèm đáp án. Phân loại dạng bài, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, bài điền từ, sửa lỗi, lý thuyết áp dụng.
    Apr 24,2025
    Ôn luyện thì tương lai đơn thông qua bài tập giao tiếp và ngữ pháp. Bao gồm bài điền từ, đặt câu, chọn đáp án đúng.
    Apr 24,2025
    Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1 đa cấp độ cho học sinh ôn luyện thi. Bao gồm công thức, bài mẫu, giải thích, luyện viết và chọn đáp án.
    Apr 23,2025
    Khám phá trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn có lời giải chi tiết. Gồm bài tập trắc nghiệm, điền từ, viết câu, kèm đáp án chi tiết nhất.
    Apr 22,2025
    Giới từ là từ thể hiện quan hệ về vị trí, thời gian, cách thức trong câu. Xem ví dụ cụ thể và cách dùng từng loại giới từ trong tiếng Anh.

    Quan Tâm Nhất

    Jul 28,2024
    Có những người hay có câu cửa miệng rằng: “Tiếng Việt nói còn chưa sõi thì học gì tiếng Anh”. Vốn là bởi họ cũng… sợ tiếng Anh. Chứ với những người thành thạo tiếng Anh thì họ còn tiếc là học tiếng Anh hơi muộn…
    Aug 03,2023
    Học tiếng Anh cho bé 5 tuổi với 5 cách phù hợp tâm lý, sở thích và tiềm năng sẽ giúp bé phát triển các kỹ năng tiếng Anh nghe, nói, phát âm hiệu quả
    May 25,2023
    Bài viết tổng hợp các từ vựng tiếng Anh dành cho bé theo chủ đề thông dụng, giúp bé liên kết mối quan hệ giữa các từ vựng để học hiệu quả hơn.
    Mar 15,2023
    Lựa chọn khóa học tiếng Anh trực tuyến cho bé theo 3 bí quyết sau sẽ giúp con tiếp thu tốt, duy trì hứng thú học tập và trở nên tự tin, lưu loát khi sử dụng tiếng Anh
    Mar 14,2023
    Có nên cho trẻ học tiếng Anh sớm? NÊN! Vì con có nhiều thời gian để học, phát âm chuẩn xác như người bản xứ, tự tin giao tiếp, cơ hội nghề nghiệp
    Mar 08,2023
    Bài viết giới thiệu 100 mẫu câu học tiếng Anh giao tiếp cho bé cơ bản, giúp bé đầu đời có thể nghe, nói, phát âm tự nhiên trong cuộc sống hàng ngày.

    Tin liên quan

    Học tiếng Anh qua phim hoạt hình giúp bé tiếp thu kiến thức ngoại ngữ theo cách thú vị, giúp bé tăng vốn từ vựng, luyện phát âm và kỹ năng Nghe - Nói
    “Kỳ lạ thật, con mình mới hôm kia thôi còn đòi mua cuốn sách này bằng được, nói là con thích lắm, mẹ mua cho con đi
    Thổi bay nỗi sợ mang tên "chào hỏi"