Câu bị động (Passive Voice) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, giúp nhấn mạnh đối tượng chịu tác động thay vì người thực hiện hành động. Trong bài viết này, trung tâm Anh ngữ Apollo English đã tổng hợp bài tập câu bị động từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp bạn dễ dàng luyện tập và tự kiểm tra kiến thức. Hãy cùng bắt đầu và chinh phục chủ đề này ngay bây giờ!
Ôn tập câu bị động
Câu bị động (passive voice) là một loại câu trong tiếng Anh, trong đó chủ ngữ của câu không thực hiện hành động mà chịu tác động của hành động đó. Loại câu này tập trung vào đối tượng bị tác động, thay vì người hoặc vật thực hiện hành động.
Câu bị động có nhiều dạng và được sử dụng trong các trường hợp khác nhau để làm nổi bật đối tượng chịu tác động. Cùng Apollo English ôn tập ngay sau đây nhé!

Ôn tập về câu bị động trong tiếng Anh
Câu bị động theo các thì
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | He writes a letter. | A letter is written by him. |
Hiện tại tiếp diễn | He is writing a letter. | A letter is being written by him. |
Hiện tại hoàn thành | He has written a letter. | A letter has been written by him. |
Quá khứ đơn | He wrote a letter yesterday. | A letter was written by him yesterday. |
Quá khứ tiếp diễn | He was writing a letter when I called him. | A letter was being written by him when I called. |
Quá khứ hoàn thành | He had written the letter before I arrived. | The letter had been written by him before I arrived. |
Tương lai đơn | He will write a letter. | A letter will be written by him. |
Tương lai tiếp diễn | He will be writing a letter at 8 PM. | A letter will be being written by him at 8 PM. |
Tương lai hoàn thành | He will have written the letter by 10 AM. | The letter will have been written by him by 10 AM. |
Tương lai gần (going to) | He is going to write a letter. | A letter is going to be written by him. |
Câu bị động theo các dạng đặc biệt
Loại câu | Cách sử dụng | Công thức | Ví dụ (Chủ động → Bị động) |
Câu bị động với 2 tân ngữ | Khi câu chủ động có hai tân ngữ, tân ngữ gián tiếp thường được chọn làm chủ ngữ trong câu bị động. | Chủ động: S + V + O1 + O2 Bị động: S + be + Vpp + O1 hoặc S + be + Vpp + giới từ + O2 | Chủ động: She gave him a book. Bị động: He was given a book by her. |
Câu bị động với V + V-ing | Dùng với các động từ như: hate, love, like, dislike, admit, deny, regret, enjoy… | Chủ động: V + somebody + V-ing Bị động: V + somebody/something + being + V(P2) | Chủ động: He enjoys reading books. Bị động: Reading books is enjoyed by him. |
Câu bị động với động từ tri giác | Khi có động từ tri giác như see, hear, feel, động từ trong câu bị động chia ở dạng V-ing hoặc V3. | Chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf Bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf | Chủ động: I saw her write the letter. Bị động: She was seen writing the letter. |
Dạng bị động của câu mệnh lệnh | Khi câu mệnh lệnh cần chuyển sang bị động. | Chủ động TH1: V + O! Bị động: Let + O + be + V(P2) Chủ động TH2: It’s one’s duty to + V-inf Bị động: S + to be + supposed to + V-inf | Chủ động: Close the door! Bị động: Let the door be closed! |
Dạng bị động của câu sai khiến (nhờ ai làm gì) | Khi có cấu trúc "have" hoặc "get" với "somebody". | Chủ động: S + have/get + somebody + V Bị động: S + have/get + something + P2 (by sb) | Chủ động: I had my brother fix the car. Bị động: I had the car fixed by my brother. |
Câu bị động kép | Dùng với động từ chính ở các thì khác nhau, chuyển sang bị động với cấu trúc đặc biệt. | Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O Bị động TH1: It is + V1(P2) + that + S2 + V2 + O Bị động TH2: S2 + am/is/are + V1(P2) + to + V2 (inf) | Chủ động: They believe that she will finish the project. Bị động: It is believed that the project will be finished by her. |
Câu bị động với Make và Let/Allow | Dùng khi động từ chủ động là "make" hoặc "let/allow". | Chủ động: S + make + sb + V-infO Bị động: Sb + to be + made + to + V-inf + O | Chủ động: They make him work hard. Bị động: He is made to work hard by them. |
Câu bị động với 7 động từ đặc biệt | Với các động từ như suggest, recommend, order, request, require, demand, insist, ta dùng cấu trúc bị động đặc biệt. | Chủ động: S + suggest/recommend/demand… + that + S + (should) + V-inf + O Bị động: It + be + suggested/recommended/demanded… + that + S + (should) + be + V3/ed + O | Chủ động: They recommended that we improve our skills. Bị động: It is recommended that our skills be improved. |
Câu bị động với chủ ngữ giả It | Dùng với cấu trúc "It + be + adj + for sb + to V". | Chủ động: It + be + adj + for sb + to V + to do something Bị động: It + be + adj + for sth + to be V3/ed | Chủ động: It is difficult for him to complete the task. Bị động: It is difficult for the task to be completed by him. |
Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết | Các động từ khuyết thiếu như can, could, may, might, should, must được dùng với "be" + V3. | Chủ động: S + modal verb + V + O Bị động: S + modal verb + be + V3 (+ by O) | Chủ động: They can read the document. Bị động: The document can be read by them. |
Các dạng bài tập câu bị động

Một số dạng bài tập câu bị động trong tiếng Anh
Bài tập câu bị động theo các thì
Bài tập 1: Chuyển các câu chủ động sau sang câu bị động với các thì hiện tại.
- They clean the room every day.
- She is reading a book.
- They have finished their homework.
- The teacher explains the lesson clearly.
- We are playing football.
- He has been watching TV for an hour.
- They are making a cake right now.
- I have just completed the report.
- She writes a letter every week.
- The company has launched a new product.
Bài tập 2: Chuyển các câu chủ động sau sang câu bị động với các thì quá khứ.
- They built a new bridge last year.
- She was writing a letter when I called.
- They had already completed the work by the time I arrived.
- The teacher explained the lesson yesterday.
- The workers were painting the house when I passed by.
- I read the book last week.
- He had repaired the car before we arrived.
- We visited the museum yesterday.
- The company produced a lot of products last year.
- She wrote the letter yesterday.
Bài tập 3: Chuyển các câu chủ động sau sang câu bị động với các thì tương lai.
- They will clean the room tomorrow.
- The teacher will explain the lesson next week.
- We will have completed the project by next month.
- They will be playing football tomorrow.
- The company will launch the new product next year.
- He will be repairing the car when you arrive.
- The workers will have finished the work by the time you get here.
- I will read the book tomorrow.
- She is going to make a cake for the party.
- The team will be performing at the concert next Friday.
Bài tập 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu bị động.
- The book __________ (write) by J.K. Rowling.
- The dishes __________ (wash) right now.
- The letter __________ (send) tomorrow.
- A new school __________ (build) in my town next year.
- The homework __________ (complete) by the students last night.
- The food __________ (prepare) by the chef every morning.
- This song __________ (sing) by many famous artists.
- The car __________ (repair) at the moment.
- The test __________ (give) to the students next week.
- A lot of money __________ (spend) on education every year.
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu bị động.
- The letter __________ by Mary yesterday.
A. was written
B. is written
C. will be written
D. has been written
- A new film __________ at the cinema next week.
A. is shown
B. will be shown
C. was shown
D. has been shown
- The cake __________ by my grandmother every Sunday.
A. is made
B. was made
C. is being made
D. has been made
- The homework __________ by the teacher this morning.
A. has been given
B. is given
C. was given
D. will be given
- The building __________ next year.
A. is being constructed
B. was constructed
C. will be constructed
D. has been constructed
- English __________ all over the world.
A. is spoken
B. speaks
C. was spoken
D. will be spoken
- The window __________ by someone.
A. is broken
B. was broken
C. has broken
D. is being broken
- The project __________ by the team at the moment.
A. is completed
B. is being completed
C. was completed
D. will be completed
- The film __________ at 7:00 pm.
A. has shown
B. is shown
C. will show
D. is being shown
- The books __________ by the librarian yesterday.
A. were read
B. were read by
C. were read to
D. have been read
Bài tập 6: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu bị động.
- The books __________ (deliver) by the postman right now.
- A new movie __________ (release) next month.
- The house __________ (decorate) next week.
- The homework __________ (finish) by the students before the teacher arrived.
- The car __________ (repair) by the mechanic at the moment.
- The letter __________ (send) by the postman at noon today.
- This film __________ (watch) by millions of people.
- The teacher __________ (ask) the students to do their homework.
- The task __________ (complete) by the team yesterday.
- The food __________ (prepare) right now by the chef.
Bài tập câu bị động theo các dạng đặc biệt
Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động với hai tân ngữ.
- They gave me a gift.
- She showed him the way.
- The teacher explained the lesson to us.
- They sent him a letter.
- The company awarded the employee a bonus.
- I lent him my book.
- They offered her a job.
- He promised her a present.
- We taught them English.
- The manager showed the staff the new policy.
Bài tập 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động với động từ tri giác.
- I heard him sing a beautiful song.
- They saw the children play in the park.
- She felt the ground shake during the earthquake.
- We noticed him leave the party early.
- I saw her write a letter.
- The teacher heard the students answer the question.
- He watched the workers build the house.
- We felt the wind blow strongly.
- I saw them repair the road.
Bài tập 3: Chuyển các câu mệnh lệnh sau sang câu bị động.
- Close the door.
- Write the report.
- Take the medicine.
- Send me the document.
- Open the window.
- Give me the book.
- Clean the room.
- Please follow the instructions.
- Read the book.
- Don’t touch the button.
Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang câu bị động với các động từ đặc biệt.
- They made her cry.
A. She was made to cry.
B. She was made cry.
C. She was made crying.
D. She was made to crying.
- I will have them fix the computer.
A. The computer will have fixed.
B. The computer will be had to be fixed.
C. The computer will have to be fixed.
D. The computer will be fixed by them.
- She lets her brother play video games.
A. Her brother is let to play video games.
B. Her brother is let play video games.
C. Her brother is let to playing video games.
D. Her brother is let to be played video games.
- They got their friends to help them with the task.
A. Their friends were gotten to help them with the task.
B. Their friends were got to help them with the task.
C. Their friends were gotten help with the task.
D. The task was gotten to help by their friends.
- The teacher made the students study harder.
A. The students were made study harder.
B. The students were made to study harder.
C. The students were made studied harder.
D. The students were made to harder study.
Bài tập 5: Chuyển các câu sau sang câu bị động với đại từ bất định.
- Someone has stolen my wallet.
- No one helped me yesterday.
- Anyone can solve this problem.
- They are going to invite someone to the party.
- Someone is knocking on the door.
- Nobody has finished the task.
- Someone will answer your question.
- Anyone could have done this.
- I heard someone singing.
- Someone had told her the news.
Bài tập 6: Chuyển các câu phủ định sau sang câu bị động.
- They do not allow smoking here.
- He didn’t finish the homework.
- They will not open the shop on Sundays.
- We have not seen that movie.
- She doesn’t like being disturbed.
- I did not hear the alarm ring.
- They haven’t repaired the car yet.
- She hasn’t called me yet.
- I don’t believe the story.
- The students didn’t finish their tests on time.
Đáp án

Đáp án bài tập câu bị động trong tiếng Anh
Bài 1
- The room is cleaned every day.
- A book is being read by her.
- Their homework has been finished.
- The lesson is explained clearly by the teacher.
- Football is being played.
- TV has been being watched by him for an hour.
- A cake is being made right now.
- The report has just been completed.
- A letter is written by her every week.
- A new product has been launched by the company.
Bài 2
- A new bridge was built last year.
- A letter was being written by her when I called.
- The work had already been completed by the time I arrived.
- The lesson was explained by the teacher yesterday.
- The house was being painted when I passed by.
- The book was read by me last week.
- The car had been repaired before we arrived.
- The museum was visited by us yesterday.
- A lot of products were produced by the company last year.
- The letter was written by her yesterday
Bài 3
- The room will be cleaned tomorrow.
- The lesson will be explained by the teacher next week.
- The project will have been completed by next month.
- Football will be being played tomorrow.
- The new product will be launched by the company next year.
- The car will be repaired by him when you arrive.
- The work will have been finished by the workers by the time you get here.
- The book will be read by me tomorrow.
- A cake is going to be made by her for the party.
- The concert will be performed by the team next Friday.
Bài 4
1. is written | 6. is prepared |
2. are being washed | 7. is sung |
3. will be sent | 8. is being repaired |
4. will be built | 9. will be given |
5. was completed | 10. is spent |
Bài 5
1A - 2B - 3A -4C - 5C - 6A - 7A - 8B - 9B -10B
Bài 6
- are being delivered
- will be released
- will be decorated
- had been finished
- is being repaired
- will be sent
- is watched
- is asked
- was completed
- is being prepared
Đáp án bài tập câu bị động theo các dạng đặc biệt
Bài 1
- I was given a gift.
- He was shown the way by her.
- The lesson was explained to us by the teacher.
- A letter was sent to him by them.
- The employee was awarded a bonus by the company.
- My book was lent to him by me.
- A job was offered to her by them.
- A present was promised to her by him.
- English was taught to them by us.
- The new policy was shown to the staff by the manager.
Bài 2
- A beautiful song was heard to be sung by him.
- The children were seen to play in the park.
- The ground was felt to shake during the earthquake.
- He was noticed to leave the party early.
- A letter was seen to be written by her.
- The students were heard to answer the question by the teacher.
- The house was watched to be built by the workers.
- The wind was felt to blow strongly.
- The road was seen to be repaired by them.
- Someone was heard to knock on the door by her.
Bài 3
- Let the door be closed.
- Let the report be written.
- Let the medicine be taken.
- Let the document be sent to me.
- Let the window be opened.
- Let the book be given to me.
- Let the room be cleaned.
- Let the instructions be followed.
- Let the book be read.
- Let the button not be touched.
Bài 4
- A
- C
- B
- A
- B
Bài 5
- My wallet has been stolen.
- I wasn’t helped yesterday by anyone.
- This problem can be solved by anyone.
- Someone is going to be invited to the party.
- The door is being knocked on by someone.
- The task hasn’t been finished by anyone.
- Your question will be answered by someone.
- This could have been done by anyone.
- I heard the song being sung by someone.
- The news had been told to her by someone.
Bài 6
- Smoking is not allowed here.
- The homework was not finished by him.
- The shop will not be opened on Sundays.
- That movie has not been seen by us.
- Being disturbed is not liked by her.
- The alarm was not heard to ring by me.
- The car hasn’t been repaired yet.
- I haven’t been called by her yet.
- The story is not believed by me.
- Their tests were not finished on time by the students.
Apollo English khơi dậy niềm đam mê học tiếng anh của bé
Qua bài viết “Câu bị động” trong tiếng Anh mà Apollo English chia sẻ, bố mẹ có thể nhận ra rằng việc học ngôn ngữ này không nên chỉ dừng lại ở việc học thuộc lòng một cách “máy móc”. Việc dạy tiếng Anh cho con chỉ thông qua phương pháp dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt hoặc học thuộc lòng là cách tiếp cận truyền thống, hiện không còn mang lại hiệu quả cao trong việc giúp trẻ thành thạo ngôn ngữ.
Thay vào đó, bố mẹ cần áp dụng phương pháp học đúng đắn để giúp con phát triển toàn diện kỹ năng ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết cho tương lai, nơi những gì con học được hôm nay sẽ là hành trang vững chắc cho mai sau.
Nếu các bậc phụ huynh đang tìm kiếm một tổ chức giáo dục tiếng Anh uy tín để giúp bé thành thạo ngoại ngữ, Apollo English sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo. Với đội ngũ giáo viên 100% người nước ngoài dày dặn kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, Apollo English sẽ giúp bé nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình một cách toàn diện.
Duy nhất tại Apollo English, chúng tôi mang đến chương trình Anh ngữ “Đo ni đóng giày”, được thiết kế riêng cho học viên Việt Nam. Dựa trên 30 năm kinh nghiệm cùng hệ sinh thái học tập tiên tiến nhất, chúng tôi không chỉ nhận diện điểm cần cải thiện của từng em mà còn thấu hiểu điểm mạnh và cá tính để từ đó theo sát và điều chỉnh kịp thời. Bằng cách này, chúng tôi giúp học viên tự tin, làm chủ tiếng Anh và phát triển toàn diện.
Điều khác biệt trong phương pháp “Đo ni đóng giày” tại Apollo English chính là:
- Chuyên gia: 30 năm kinh nghiệm tại Việt Nam với đội ngũ giáo viên và hệ thống vận hành chuẩn quốc tế được giám sát bởi International House.
- Sự thấu hiểu: Phương pháp độc quyền và hệ sinh thái học tập hiện đại nhất cho phép theo sát, đánh giá liên tục giúp nhận biết những tiềm năng và điểm cần cải thiện để con được động viên, hỗ trợ kịp thời cùng hệ thống báo cáo học tập rõ ràng, minh bạch.
- Hệ thống nuôi dưỡng học tập: Dựa vào sự am hiểu được cá nhân hóa, mỗi bước tiến của con đều được cổ vũ và điều chỉnh thông qua môi trường học tập xuyên suốt đồng bộ từ lớp tới nhà giúp con xây dựng thói quen học tập chủ động và tình yêu học hỏi trọn đời.
Tại Apollo chúng tôi không chỉ dạy tiếng Anh, mà thông qua tiếng Anh chúng tôi giúp con phát triển các kỹ năng, kiến thức, sự tự tin làm nền tảng cho sự thành công của chính con sau này. Sự uy tín và chất lượng của Apollo English được thể hiện qua những đánh giá tích cực và sự đề xuất từ các chuyên gia giáo dục. Trung tâm tiếng Anh Apollo English cam kết mang đến cho con một chân trời học tập mới và nuôi dưỡng niềm đam mê học tập ngay từ nhỏ.