Bài tập tiếng Anh lớp 7 Global Success của trung tâm Anh ngữ Apollo English biên soạn được thiết kế theo từng Unit trong chương trình học, giúp các bé nắm vững kiến thức từ vựng và ngữ pháp một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, các bài tập đều kèm đáp án chi tiết, giúp phụ huynh và học sinh tự kiểm tra, đánh giá và khắc phục những lỗi sai kịp thời. Đây sẽ là công cụ đắc lực để các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng và nâng cao khả năng Anh ngữ của mình!
Bài tập tiếng Anh lớp 7 theo từng unit
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại đơn
Bài tập đầu tiên thuộc Unit 1 - "Hobbies", tập trung vào phần ngữ pháp Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple Tense) trong chương trình Tiếng Anh lớp 7.
- She usually ______ (read) books in the evening.
- My father ______ (not work) on Sundays.
- ______ (you / like) playing chess?
- The train always ______ (arrive) on time.
- They ______ (not watch) TV every day.
- ______ (he / go) to school by bike every morning?
- We ______ (enjoy) eating ice cream in the summer.
- Tom ______ (not play) the piano very well.
- ______ (your sister / visit) her grandparents often?
- The sun ______ (rise) in the east.
Bài 2: Sử dụng các từ để viết câu đơn hoàn chỉnh
Ví dụ: He/ eat/ breakfast/
=> He eats breakfast every morning.
- They/ play/ in the park/
- The cat/ sleep/ on the sofa/
- I/ study/ English every day/
- She/ cook/ dinner every evening/
- He/ watch/ TV after breakfast/
- They/ swim/ in the pool/
- The cat/ drink/ milk from a bowl/
- I/ write/ in my notebook/
- She/ listen/ to music while working
Bài 3: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ theo thì quá khứ đơn
Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn:
- Yesterday, I ______ (go) to the park with my friends.
- She ______ (finish) her homework before dinner.
- They ______ (not play) football last weekend.
- ______ (you / see) the movie on TV last night?
- We ______ (visit) our grandparents during the summer holidays.
- He ______ (buy) a new bicycle two days ago.
- The teacher ______ (ask) me a difficult question in class.
- My parents ______ (not cook) dinner yesterday evening.
- ______ (he / travel) to Paris last year?
- The children ______ (enjoy) the picnic in the countryside.
Bài 4: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh
Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc so sánh thích hợp:
- This house is big. That house is bigger.
- My car is fast. Your car is faster.
- She is beautiful. Her sister is more beautiful.
- This book is interesting. That book is more interesting.
- John is strong. Mike is stronger.
- Today is cold. Yesterday was colder.
- This chair is comfortable. That chair is less comfortable.
- My dog is friendly. His dog is friendlier.
- This test is easy. The previous test was easier.
- He is good at math. She is better at math.
Bài 5: Điền lượng từ thích hợp: some, any, a lot of, much, many
Điền lượng từ thích hợp: some, any, a lot of, much, many vào chỗ trống:
- There aren’t ______ apples left in the fridge.
- Do you have ______ money to lend me?
- There are ______ books on the shelf.
- We need ______ help to finish this project.
- I don’t have ______ friends in this city.
- She has ______ pencils in her bag.
- There isn’t ______ water in the glass.
- Can you give me ______ advice about learning English?
- I saw ______ people waiting for the bus.
- There is ______ traffic on the roads today.
Bài 6: Điền giới từ đúng: in, on, at, under, over
Điền giới từ thích hợp: in, on, at, under, over vào chỗ trống:
- My birthday is ______ October.
- She left her keys ______ the table.
- The cat is hiding ______ the bed.
- They arrived ______ the station at 8 p.m.
- There is a bridge ______ the river.
- We often play football ______ the park.
- The picture is hanging ______ the wall.
- He will meet you ______ 6 o'clock.
- The toys are scattered ______ the floor.
- The plane is flying ______ the mountains.
Bài 7: Điền đại từ khiếm khuyết cho phù hợp với ngữ cảnh
Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách sử dụng các Modal Verbs phù hợp: should, shouldn't, can, can't, must, mustn't, may, might, have to, don't have to.
- You ______ (be) careful when crossing the road.
- He ______ (not smoke) in public places.
- I ______ (finish) my homework before watching TV.
- You ______ (not use) your phone during the exam.
- We ______ (visit) our grandparents this weekend, but we’re not sure yet.
- She ______ (speak) English fluently after practicing every day.
- They ______ (not park) their car here, it’s illegal.
- You ______ (not go) to the meeting if you don’t want to.
- Students ______ (bring) their textbooks to class every day.
- It ______ (rain) later, so you should take an umbrella.
Bài 8: Viết lại câu dùng "although" hoặc "however"
Viết lại các câu sau, sử dụng "although" hoặc "however" sao cho phù hợp:
- She was tired. She finished her homework.
- It was raining heavily. They went for a walk.
- He worked hard. He didn’t pass the exam.
- The movie was interesting. It didn’t have good reviews.
- Mary has a lot of friends. She often feels lonely.
- He is very talented. He hasn’t been successful yet.
- We enjoyed our trip. The weather was bad.
- Tom is a good student. He failed the math test.
- The shop is small. It has many customers.
- She forgot her umbrella. She didn’t get wet.
Bài 9: Viết câu hỏi Yes/No cho các câu sau
Viết câu hỏi Yes/No dựa trên các câu khẳng định hoặc phủ định dưới đây:
Ví dụ: She likes reading books.
=> Does she like reading books?
- They are watching TV.
- He finished his homework.
- We will go to the park tomorrow.
- You have a pet dog.
- They didn’t play football yesterday.
- She can drive a car.
- He isn’t studying at the moment.
- The children were happy at the party.
- You should exercise regularly.
Bài 10: Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại tiếp diễn
Chia động từ trong ngoặc theo thì hiện tại tiếp diễn:
- She ______ (read) a book right now.
- They ______ (play) football in the park.
- I ______ (not / watch) TV at the moment.
- ______ (you / study) for your exams now?
- We ______ (have) lunch at a restaurant.
- He ______ (write) an email to his friend.
- The children ______ (not / sleep) in their beds.
- ______ (she / wait) for the bus outside?
- The dog ______ (bark) loudly in the garden.
- I ______ (learn) how to cook new recipes.
Bài 11: Viết câu dự đoán sử dụng thì tương lai đơn
Viết các câu dự đoán cho các tình huống dưới đây, sử dụng thì tương lai đơn (Future Simple Tense):
- It’s cloudy now. (rain)
- She is studying hard. (pass the exam)
- The team is very strong. (win the match)
- I feel tired. (go to bed early)
- They don’t like each other. (not get along)
- You are practicing a lot. (become a great musician)
- The road is slippery. (fall)
- He doesn’t take care of his health. (get sick)
- There’s a traffic jam. (arrive late)
- The price of the house is very high. (not buy it)
Bài 12: Điền mạo từ "a", "an", hoặc "the" vào chỗ trống
Điền mạo từ "a", "an", hoặc "the" vào chỗ trống:
- I saw ______ apple on the table.
- She is reading ______ interesting book.
- We went to ______ park near our house.
- He wants to be ______ artist when he grows up.
- I need ______ umbrella because it’s raining.
- ______ moon looks beautiful tonight.
- There is ______ elephant in the zoo.
- We stayed at ______ hotel by the beach.
- Can you give me ______ pencil from your bag?
- I love ______ flowers in your garden.
Đáp án
Đáp án bài tập tiếng Anh lớp 7
Bài 1
1. reads | 6. Does he go |
2. does not work / doesn’t work | 7. enjoy |
3. Do you like | 8. does not play / doesn’t play |
4. arrives | 9. Does your sister visit |
5. do not watch / don’t watch | 10. rises |
Bài 2
- They play in the park every afternoon.
- The cat sleeps on the sofa comfortably.
- I study English every day to improve my skills.
- She cooks dinner every evening for her family.
- He watches TV after breakfast.
- They swim in the pool.
- The cat drinks milk from a bowl.
- I write in my notebook.
- She listens to music while working.
Bài 3
1. went | 6. bought |
2. finished | 7. asked |
3. did not play / didn’t play | 8. did not cook / didn’t cook |
4. Did you see | 9. Did he travel |
5. visited | 10. enjoyed |
Bài 4
1. That house is bigger than this house. | 6. Yesterday was colder than today. |
2. Your car is faster than my car. | 7. That chair is less comfortable than this chair. |
3. Her sister is more beautiful than she is. | 8. His dog is friendlier than my dog. |
4. That book is more interesting than this book. | 9. The previous test was easier than this test. |
5. Mike is stronger than John. | 10. She is better at math than he is. |
Bài 5
1. any | 6. many |
2. any | 7. much |
3. a lot of | 8. some |
4. some | 9. a lot of |
5. many | 10. a lot of |
Bài 6
1. in | 6. in |
2. on | 7. on |
3. under | 8. at |
4. at | 9. on |
5. over | 10. over |
Bài 7
1. should | 6. can |
2. mustn't | 7. mustn't |
3. have to | 8. don't have to |
4. can't | 9. have to |
5. might | 10. may |
Bài 8
- Although she was tired, she finished her homework.
- Although it was raining heavily, they went for a walk.
- Although he worked hard, he didn’t pass the exam.
- The movie was interesting; however, it didn’t have good reviews.
- Mary has a lot of friends; however, she often feels lonely.
- Although he is very talented, he hasn’t been successful yet.
- Although the weather was bad, we enjoyed our trip.
- Tom is a good student; however, he failed the math test.
- Although the shop is small, it has many customers.
- She forgot her umbrella; however, she didn’t get wet.
Bài 9
- Are they watching TV?
- Did he finish his homework?
- Will you go to the park tomorrow?
- Do you have a pet dog?
- Did they play football yesterday?
- Can she drive a car?
- Is he studying at the moment?
- Were the children happy at the party?
- Should you exercise regularly?
Bài 10
1. is reading | 6. is writing |
2. are playing | 7. are not sleeping |
3. am not watching | 8. Is she waiting |
4. Are you studying | 9. is barking |
5. are having | 10. am learning |
Bài 11
1. It will rain | 6. You will become a great musician |
2. She will pass the exam | 7. You will fall |
3. The team will win the match | 8. He will get sick |
4. I will go to bed early | 9. You will arrive late |
5. They will not (won’t) get along | 10. They will not (won’t) buy it |
Bài 12
1. an | 6. The |
2. an | 7. an |
3. the | 8. a |
4. an | 9. a |
5. an | 10. the |
Apollo English - Hành trang vững chắc cho tương lai của bé
Qua bài tập tiếng Anh lớp 6 mà Apollo English gợi ý, bố mẹ có thể nhận ra rằng việc học các cấu trúc ngữ pháp không nên chỉ dừng lại ở việc học thuộc lòng một cách “máy móc”. Những cách tiếp cận như cố gắng nhớ “nhồi nhét” các câu trúc câu là cách học truyền thống sẽ không hiệu quả để giúp trẻ thực sự thành thạo kỹ năng ngôn ngữ.
Thay vào đó, bố mẹ cần áp dụng phương pháp học đúng đắn để giúp con phát triển toàn diện kỹ năng ngoại ngữ và các kỹ năng cần thiết cho tương lai, nơi những gì con học được hôm nay sẽ là hành trang vững chắc cho mai sau.
Nếu các bậc phụ huynh đang tìm kiếm một tổ chức giáo dục tiếng Anh uy tín để giúp bé thành thạo ngoại ngữ, Apollo English sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo. Với đội ngũ giáo viên 100% người nước ngoài dày dặn kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, Apollo English sẽ giúp bé nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình một cách toàn diện.
Duy nhất tại Apollo English, chúng tôi mang đến chương trình Anh ngữ “Đo ni đóng giày”, được thiết kế riêng cho học viên Việt Nam. Dựa trên 30 năm kinh nghiệm cùng hệ sinh thái học tập tiên tiến nhất, chúng tôi không chỉ nhận diện điểm cần cải thiện của từng em mà còn thấu hiểu điểm mạnh và cá tính để từ đó theo sát và điều chỉnh kịp thời. Bằng cách này, chúng tôi giúp học viên tự tin, làm chủ tiếng Anh và phát triển toàn diện.
Điều khác biệt trong phương pháp “Đo ni đóng giày” tại Apollo English chính là:
- Chuyên gia: 30 năm kinh nghiệm tại Việt Nam với đội ngũ giáo viên và hệ thống vận hành chuẩn quốc tế được giám sát bởi International House.
- Sự thấu hiểu: Phương pháp độc quyền và hệ sinh thái học tập hiện đại nhất cho phép theo sát, đánh giá liên tục giúp nhận biết những tiềm năng và điểm cần cải thiện để con được động viên, hỗ trợ kịp thời cùng hệ thống báo cáo học tập rõ ràng, minh bạch.
- Hệ thống nuôi dưỡng học tập: Dựa vào sự am hiểu được cá nhân hóa, mỗi bước tiến của con đều được cổ vũ và điều chỉnh thông qua môi trường học tập xuyên suốt đồng bộ từ lớp tới nhà giúp con xây dựng thói quen học tập chủ động và tình yêu học hỏi trọn đời.
Tại Apollo chúng tôi không chỉ dạy tiếng Anh, mà thông qua tiếng Anh chúng tôi giúp con phát triển các kỹ năng, kiến thức, sự tự tin làm nền tảng cho sự thành công của chính con sau này. Sự uy tín và chất lượng của Apollo English được thể hiện qua những đánh giá tích cực và sự đề xuất từ các chuyên gia giáo dục. Trung tâm tiếng Anh Apollo English cam kết mang đến cho con một chân trời học tập mới và nuôi dưỡng niềm đam mê học tập ngay từ nhỏ.